Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một tam giác và định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. 1. Định lí đảo Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một tam giác và định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đườn[r]
Ngày giảng: Lớp 8A: .........2015 Tiết 44 KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng. Có khái niệm về những hình đồng dạng. Tính chất tam giác đồng dạng, kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng. 2. Kỹ năng Biết tỉ số các cạnh tương ứng[r]
§4. Hai mặt phẳng song song 1. Lí thuyết 2. Bài tập Môc lôc 1. Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng phân biệt Q (P) cắt (Q) theo giao tuyến d d A P CABRI (P) Song song (Q) P Định nghĩa: Hai mặt phẳng được gọi là song song khi Q chúng không có điểm chung CABRI 2. Điều kiện để hai mặt phẳng song song[r]
c ∈ (a; b)Theo định lí Rolle tồn tạiF '(c ) = 0sao cho.f (a) = f (b)Định lí Rolle là một hệ quả của định lí Lagrange (trong trường hợp)Định lý về mối liên hệ giữa nguyên hàm với tích phân với cận trên biến đổi = Định lý NeutonLeibnitz : Giáo trình trang 174 + 175Nếu ƒ(x)[r]
1. Định lí Pytago Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. 1. Định lí Pytago Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. ∆ABC vuông tại A. => BC2=AB2+AC2 2. Định lí Pytago đảo. Nếu một ta[r]
Ghi nhớ bài cũ về các đơn vị kiến thức như: định nghĩa, định lí, hệ quả, công thức, ... và các kiến thức cũ liên quan trước khi vào bài học mới. Đọc trước SGK bài học mới để biết bài học mới sẽ học gì và cần kiến thức cũ nào liên quan. Tập trung chú ý nghe Thầy, Cô giảng bài, không lơ đãng, nói chuy[r]
Đẳng thức, so sánh và bất đẳng thức Bất đẳng thức (1.1) là dạng bậc hai đơn giản nhất của bất đẳng thức bậc hai mà học sinh đã làm quen ngay từ chương trình lớp 9. Định lí Viete đóng vai trò rất quan trọng trong việc tính toán và ước lượng giá trị của một số biểu thức dạng đối xứng theo các nghiệm c[r]
Thiết kế giáo án môn Đại số Giải tích 11 (chuẩn) 1)Kiến thức : Định nghĩa hàm số liên tục (tại một điểm , trên một khoảng ) . Định lí về tổng , hiệu , tích , thương của hai hàm số liên tục . 2)Kỹ năng : Biết ứng dụng các định nghĩa và các định lí nói trên để xét tính tính liên tục của một số hàm[r]
Bài 52. Xem hình 36, hãy điền vào chỗ trống(...) để chứng minh định lí: " Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau". Bài 52. Xem hình 36, hãy điền vào chỗ trống(...) để chứng minh định lí: " Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau". GT: ... KL: ... Tương tự chứng minh = Giải: Giả thiết: đối đỉnh . Kết luận: [r]
Bài 50. a) Hãy viết kết luận của những định lí sau bằng cách điền vào chỗ trống(...) Bài 50. a) Hãy viết kết luận của những định lí sau bằng cách điền vào chỗ trống(...) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ 3 thì... b) Vẽ hình minh hoa định lí đó. Giải: a) Nếu hai[r]
Trong chương trình toán học ở bậc trung học phổ thông, bài toán tìm giá trị tham số để phương trình, bất phương, hệ phương trình có nghiệm là bài toán quan trọng và thường gặp trong kì thi tuyển sinh vào Đại học,Cao đẳng .Đây là bài toán mà học sinh thường gặp rất nhiều khó khăn khi làm, nhất là từ[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB 2. Định lí 1: Điểm nằm trên đường trung trực của một[r]
Hãy viết kết luận của định lí sau bằng cách điền vào chỗ trống (...) Bài 50. a) Hãy viết kết luận của định lí sau bằng cách điền vào chỗ trống (...) :Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì ... b) Vẽ hình minh họa định lí đó và viết giả thiết, kết luận bằng kí[r]
Hãy chứng minh định lí đảo của định lí 27. Hãy chứng minh định lí đảo của định lí trên : Nếu tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó cân. Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC có hai đường trung tuyến BM và CN gặp nhau ở G => G là trọng tâm của tam giác => GB = BM; GC = CN mà BM =[r]
1.Tỉ số của hai đoạn thẳng. a) Định nghĩa:- Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng. a) Định nghĩa: - Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. - Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là b)[r]
Giáo án đại số 11 1, Vế kiến thức: +Biết khái niệm giới hạn hữu hạn của hàm số và định nghĩa của nó +Biết các định lí về giới hạn của hàm số 2, Về kĩ năng: +Biết vận dụng định nghĩa vào việc giải một số bài toán đơn giản của hàm số +Biết vận dụng định lí về giới hạn vào việc tính các giới hạn đơn gi[r]
Bài 30. Chứng minh định lí đảo của định lí về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung Bài 30. Chứng minh định lí đảo của định lí về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, cụ thể là: Nếu góc BAx (với đỉnh A nằm trên một đường tròn, một cạnh chứa dây cung AB), có số đo bằng nửa số đo của cung AB că[r]
Chứng minh 3 điểm thẳng hàng1. Sử dụng tiên đề và hệ quả2. Sử dụng tính chất cộng đoạn thẳng3. Sử dụng tính chất hai góc kề bù và hai góc đối đỉnh4. Sử dụng đường đồng quy5. Đường chéo hình bình hành6. Tính diện tích7. Định lí, tính chất9. Bài tập8
1. Kiến thức: Trình bày được Định lí Pytago thuận và đảo 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức học trong bài vào c¸c bài toán thực tế. Vận dụng định lí Pytago thuận và đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm tú[r]