Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2017ToánTính:35820250796089992684453264735862346950771853Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2017ToánNhân số có năm chữ số với số có một chữ số14273 x 3 = ?14273x342819. 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.. 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.
Toán : Nhân số có năm chữ số với số có một chữ sốVỞBài 3:Lần đầu người ta chuyển 27150 kg thóc vào kho, lần sauđược số thóc gấp đôi lần đầu. Hỏi cả hai lần chuyển vàokho được bao nhiêu ki-lô-gam thóc ?Tóm tắt:Lần đầu :27150 kg? kgLần sau :? kgBài 3:Bài giải :Số<[r]
a) Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4m, chiều rộng là 4,8m. a) Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4m, chiều rộng là 4,8m. Hỏi diện tích của mảnh vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Ta phải thực hiện phép tính: 6,4 x 4,8 = ? (m2 ) Ta có: 6,4m = 64dm 4,8m[r]
Toán :Nhân số có 5 chữ số với số có một chữ sốVí dụ: 14273 x 3 = ?Ta đặt tính rồi tính như sau:3 nhân 3 bằng 9, viết 914 2 7 33 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2x33 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 842 8193 nhân 4 bằng 12, viế[r]
a) Ví dụ 1: Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau a) Ví dụ 1: Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép nhân: 1,2 x 3 = ? (m) Ta có: 1,2m = 12dm [r]
Giáo án powerpoint Toán lớp 3 Nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số Có thể tùy chỉnh theo ý muốn Có nhiều hiệu ứng đẹp Tài liệu giúp bạn giảng bài hay hơn, giúp các em hiểu bài nhanh hơn và sâu hơn Lưu ý: Tài liệu sử dụng từ powerpoint 2007 trở lên
Môn Tin học, Tiếng Anh: Ôn tập các bài đã học để kiểm tra kĩ năng cuối năm theo thời khóa biểu. II. Nội dung ôn tập: 1. Môn Toán: Ôn trọng tâm sau: Đọc, viết, tìm số liền sau, liền trước; so sánh các số có 4 hoặc 5 chữ số. Thực hiện phép cộng , phép trừ các số có 4 hoặc 5 chữ số ( có nhớ không liê[r]
Đố: Số 142 857 có tính chất rất đặc biệt. Hãy nhân nó với mỗi số 39. Đố: Số 142 857 có tính chất rất đặc biệt. Hãy nhân nó với mỗi số 2, 3, 4, 5, 6, em sẽ tìm được tính chất đặc biệt ấy. Bài giải: 142 857 . 2 = 285714; 142 857 . 3 = 428571; 142 857 . 4 = 571428; 142 857 . 5 = 714285; 142[r]
Trường TH Trần Hưng ĐạoTổ chuyên môn 5MA TRẬN (1) ĐỂ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015MÔN TOÁN 5Cấu trúcSố và cácphép tínhKiến thứcSố thập phânTỷ số phần trămNội dungViết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.Xác định giá trị mỗi hàng trong số thậpphân.Xếp thứ tự các
Bộ đề toán rời rạc Bài 1. Đếm số n gồm 2 chữ số, nếu: a. n chẵn Gọi AB là số thỏa mãn yêu cầu Vậy A có 9 cách chọn {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} (không chọn 0, vì chọn 0 thì số này có 1 chữ số) B có 5 cách chọn {0, 2, 4, 6, 8} Theo nguyên lý nhân, ta có : 9 x 5 = 45 số b. n lẻ gồm 2 chữ số khác nhau G[r]
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ? 2. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ?Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ? Bài giải: Mỗi số tự nhiên cần lập là số tự nhiên[r]
Dấu hiệu chia hết 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2 Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Là các số có tổng các chữ[r]
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 1. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm: a) Một chữ số ? b) Hai chứ số ? c) Hai chữ số khác nhau ? Bài giải: a) ĐS: 4 số. b) Số tự nhiên cần lập có dạng , với a, b ∈ {1, 2, 3, 4} có kể đến[r]
Họ tên: ……………………… Lớp: …… Thứ …… ngày …. tháng …. năm ……CHUYÊN ĐỀ : SỐ THẬP PHÂN1, Cấu tạo: Số thập phân gồm 2 phần (ngăn cách bằng dấu phẩy): phần nguyên (bên trái dấu phẩy) và phần thập phân (bên phải dấu phẩy). Khi viết thêm (bớt đi) các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị số[r]