Giáo án powerpoint Toán lớp 3 Nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số Có thể tùy chỉnh theo ý muốn Có nhiều hiệu ứng đẹp Tài liệu giúp bạn giảng bài hay hơn, giúp các em hiểu bài nhanh hơn và sâu hơn Lưu ý: Tài liệu sử dụng từ powerpoint 2007 trở lên
TOÁNLỚP 3GIÁO VIÊN: VŨ THỊ NGỌC HÒA10/4/171Kiểm tra bài cũTính:6 x 4 + 346 x 7 - 12ToánNhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)12 x 3 = ?12 + 12 + 12 =12 x 3 =363612 x 3 =?12
Xử lý số nguyên lớn Posted by basicalgorithmon December 6, 2009 Xử lý số nguyên lớn là một kỹ năng không thế thiếu của một thí sinh tham gia kỳ thi HSGQG. Bài toán thường liên quan tới việc cộngtrừnhân với các số nguyên có nhiều (khoảng vài trăm, vài nghìn) chữ số. Bài viết này xin được cung cấp[r]
Họ tên: ……………………… Lớp: …… Thứ …… ngày …. tháng …. năm ……CHUYÊN ĐỀ : SỐ THẬP PHÂN1, Cấu tạo: Số thập phân gồm 2 phần (ngăn cách bằng dấu phẩy): phần nguyên (bên trái dấu phẩy) và phần thập phân (bên phải dấu phẩy). Khi viết thêm (bớt đi) các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị số[r]
Ví dụ [2] 253 x 257 =______.Bước 1: 3x7=21. Viết 21.Bước 2: 25x(25+1)=25x26=650. Viết 650. Xem phương pháp nhân với 25.Kết quả là 65021.8. Nhân hai số có chữ số hàng đơn vị giống nhau và tổng hàng chục bằng 10Công thức toán học dạng:(10a + b) (10(10 -[r]
Bộ đề toán rời rạc Bài 1. Đếm số n gồm 2 chữ số, nếu: a. n chẵn Gọi AB là số thỏa mãn yêu cầu Vậy A có 9 cách chọn {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} (không chọn 0, vì chọn 0 thì số này có 1 chữ số) B có 5 cách chọn {0, 2, 4, 6, 8} Theo nguyên lý nhân, ta có : 9 x 5 = 45 số b. n lẻ gồm 2 chữ số khác nhau G[r]
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ? 2. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ?Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ? Bài giải: Mỗi số tự nhiên cần lập là số tự nhiên[r]
BỒI DƯỠNG TOÁN LỚP 5CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP . Dạng 1 : Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số Kiến thức cần nhớ : Chữ số tận cùng của 1 tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy. Chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ số tận cùng của tích[r]
a) Ví dụ 1: Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau a) Ví dụ 1: Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép nhân: 1,2 x 3 = ? (m) Ta có: 1,2m = 12dm [r]
Môn Tin học, Tiếng Anh: Ôn tập các bài đã học để kiểm tra kĩ năng cuối năm theo thời khóa biểu. II. Nội dung ôn tập: 1. Môn Toán: Ôn trọng tâm sau: Đọc, viết, tìm số liền sau, liền trước; so sánh các số có 4 hoặc 5 chữ số. Thực hiện phép cộng , phép trừ các số có 4 hoặc 5 chữ số ( có nhớ không liê[r]
S = (1 + 101) + (2 + 100) + (3 + 99) + … + (50 + 52) + 51S = 102 + 102 + 102 + … + 102 + 51= 102 x 50 + 51 = 5100 + 51 = 5151.Dạng 3. Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhânVí dụ : Tính nhanh:B = 8 x 5 x 125 x 4 x 2 x 25Giải: B = 8 x 5 x 125 x 4 x 2
Số học: phép cộng, phép trừ có nhớ không liên tiếp và không quá hai lần trong phạm vi 10 000 và 100 000; Nhân, chia số có đến năm chữ số với 9 cho) số có một chữ số. Làm quen với số La Mã và bảng thống kê số liệu đơn giản.
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 1. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm: a) Một chữ số ? b) Hai chứ số ? c) Hai chữ số khác nhau ? Bài giải: a) ĐS: 4 số. b) Số tự nhiên cần lập có dạng , với a, b ∈ {1, 2, 3, 4} có kể đến[r]
Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, lập các số tự nhiên gồm sáu chữ số khác nhau. Hỏi: 1. Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, lập các số tự nhiên gồm sáu chữ số khác nhau. Hỏi: a) Có tất cả bao nhiêu số ? b) Có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ ? c) Có bao nhiêu số bé hơn 432 000 ? Bài giải: a) ĐS : P6 = 6! = 7[r]
Dấu hiệu chia hết 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2 Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Là các số có tổng các chữ[r]
a) Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4m, chiều rộng là 4,8m. a) Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4m, chiều rộng là 4,8m. Hỏi diện tích của mảnh vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Ta phải thực hiện phép tính: 6,4 x 4,8 = ? (m2 ) Ta có: 6,4m = 64dm 4,8m[r]
Kiến thức cần nhớ : Chữ số tận cùng của 1 tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy. Chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ số tận cùng của tích các chữ số hàng đơn vị của các thừa số trong tích ấy. Tổng 1 + 2 + 3 + 4 + ...... + 9 có chữ số tận cùng bằng 5.[r]
Dạng 1 : Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số Kiến thức cần nhớ : Chữ số tận cùng của 1 tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy. Chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ số tận cùng của tích các chữ số hàng đơn vị của các thừa số tron[r]
Mức độ 2Mức độ 3MA TRẬN (3) ĐỂ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015MÔN ĐỌC THẦM 5Câu1234Nội dungĐọc hiểu: Nhắc lại chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc.Đọc hiểu: Trả lời được câu hỏi về nội dung của bàiđọc.Đọc hiểu: Biết nhận xét về nhân vật.Đọc hiểu: Biết phát biểu ý kiến cá nhân về cái đẹ[r]