Quy đồng mẫu số của nhiều phân số là biến đổi những phân số đó lần lượt thành những phân số bằng chúng nhưng có cùng mẫu số. 1. Khái niệm. Quy đồng mẫu số của nhiều phân số là biến đổi những phân số đó lần lượt thành những phân số bằng chúng nhưng có cùng mẫu số. 2. Quy tăc quy đồng mẫu số Muốn[r]
THUYẾT MINH MÔ TẢ GIẢI PHÁP VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến: “Một số biện pháp rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số nhằm giúp học sinh học tốt môn Toán lớp 4” 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Áp dụng vào giảng dạy Quy đồng mẫu số các phân số[r]
con.Vậy = ?- Yêu cầu HS quy đồngmẫu số hai phân số.• Chúng ta phải quyđồng mẫu số haiphân số.• Quy đồng mẫu số:== ; = =*Ngoài cách thao tác vớibăng giấy để tính được+ = + =tổng + hôm nay cô sẽdạy các em cách khác đểgiúp có thể vận dụng vàocác tình huống nhanh hơn.•Các em có nhậ[r]
CHUYÊN ĐỀ 1:SO SÁNH PHÂN SỐA.Những kiến thức cần nhớ:1. Khi so sánh hai phân số: Có cùng mẫu số: ta so sánh hai tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Không cùng mẫu số: thì ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai tử số của các phân số đã quy đồng được.2. Các phư¬ơng pháp khác: Nếu h[r]
HỆ THỐNG CÁC ĐƠN VỊ KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN : TOÁN – LỚP 5
I Ôn tập và bổ sung về phân số : 1. Các tính chất cơ bản của phân số : Rút gọc phân số . Quy đồng mẫu số của các phân số. 2. So sánh hai phân số : Hai phân số cùng mẫu số. Hai phân số không cùng mẫu số. 3. Phân số thập phân : 4. Các phép[r]
Qua nhiều năm được nhà trường phân công dạy học lớp 4. Tôi nhận thấy ở môn toán lớp 4, nếu như các em nắm vững kĩ các kiến thức đã học một cách chính xác có hệ thống thì đó sẽ là nền tảng để các em học tốt môn toán ở các lớp sau này. Nhưng trong quá trình dạy tôi thấy học sinh hay nhầm lẫn ở các nội[r]
a) Đối với mỗi lưới ô vuông hình 7, hãy lập một phân số có tử số là ô đen, mẫu số là tổng số ô đen và ô trắng. 40. Lưới nào sẫm nhất? a) Đối với mỗi lưới ô vuông hình 7, hãy lập một phân số có tử số là ô đen, mẫu số là tổng số ô đen và ô trắng. b) Sắp xếp các phân số này theo thứ tự tăng dần và[r]
Câu 1. Tính giá trị các biểu thức sau: a) A = (1).(1)2.(1)3.(1)4… (1)2010.(1)2011 b) B = 70.( + + ) c) C = + + + biết = = = . Câu 2. Tìm x là các số tự nhiên, biết: a) = b) x : ( ) = Câu 3. a) Tìm tất cả các cặp số tự nhiên (x,y) sao cho chia hết cho 36 . b) Không q[r]
Viết các phân số. a) Viết các phân số ; ; theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Viết các phân số ; ; theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài giải: a) Quy đồng mẫu số các phân số. MSC là 33. Ta có: = = ; = = giữ nguyên phân số . Vì < < nên viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: [r]
Bài 1. Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 2. Tính Bài 1. Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a) b) Giải a) b) Quy đồng mẫu số (MSC = 12): ; ; ; và Ta có: . Bài 2. Tính: a) ; b) ; c) ; d) Giải a) ; b) [r]
1. Cộng hai phân số cùng mẫu 1. Cộng hai phân số cùng mẫu Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu. . 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
Bài 4. Mẹ có một số quả quýt.Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn? Bài 4. Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị số quả quýt đó, cho em số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn? Bài giải: Quy đồng mẫu số: ; Vì nên . Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn
a) Muốn cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu số ta cộng hoặc trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. a) Muốn cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu số ta cộng hoặc trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. Ví dụ: . b) Muốn cộng hoặc trừ hai phân số kahcs mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng hoặ[r]
Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Lý thuyết ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số. a) Tính chất cơ bản của phân số Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng ph[r]
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: Bài 2. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a) b) . Hướng dẫn giải: a) Quy đồng mẫu số: MSC = 18 ; ; Ta có: (hoặc ). b) MSC = 8 . Ta có: (hoặc ).
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng. Lý thuyết ôn tập: So sánh hai phân số. a) Trong hai phân số cùng mấu số: Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai ph[r]
A.Những kiến thức cần nhớ:1. Khi so sánh hai phân số: Có cùng mẫu số : ta so sánh hai tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Không cùng mẫu số: thì ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai tử số của các phân số đã quy đồng được.2. Các phương pháp khác : Nếu hai phân số có cùng tử số t[r]
x −122x − 2 x + 1 ( x − 1)=== x −1x −1x −1221.Cộng hai phân thức cùng mẫu thứcQuy tắc:Muốn cộng hai phân thức cócùng mẫu thức,ta cộng các tử thứcvới nhau giữ nguyên mẫu thứcA + B = A+ BMMM2.Cộng hai phân thức có mẫu thứckhác nhauQuy tắc:: Muốn cộng hai phân thức cómẫu thức khác nhau,ta quy đồng[r]
Quy đồng mẫu các phân số: Bài 2. Quy đồng mẫu các phân số: a) và ; b) và ; c) và . Hướng dẫn giải: a) MSC: 24 = = ; = = . b) MSC: 12 = = ; . c) MSC 48: = = ; = = .