Trong khoa học máy tính, việc nghiên cứu về thuật toán có vai trò rấtquan trọng vì máy tính chỉ giải quyết được vấn đề khi đã có hướng dẫn giải rõràng và đúng. Nếu hướng dẫn giải sai hoặc không rõ ràng thì máy tính khôngthể giải đúng được bài toán. Thuật toán được định nghĩa là một dãy hữuhạn các bư[r]
Ngày nay, công nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ và nó đang trở thành một ngành mũi nhọn. Nó đã được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Có thể nói sự phát triển của công nghệ thông tin đã giúp con người giải quyết các bài toán khó trong thời gian ngắn, mà trước đây[r]
xác tiềm năng, chúng ta coi bài toán như là một bài toán tìm kiếm. Nếu chúng ta tìmkiếm một giải pháp tối ưu về mặt nào đó, chúng ta coi bài toán đó như là một bài toántối ưu (ví dụ như trường hợp tìm kiếm một đường đi ngắn nhất). Thông thường, tínhtoán giá trị của một giải pháp tối ưu là[r]
Thuật toán F giải bài toán P là dãy các thao tác sơ cấp F1, F2,..,FN trên tập dữ kiện đầu vào (Input) để đưa ra được kết quả ra (Output). F1 F2. .FN (Input) Ouput. • F = F1 F2.. FN được gọi là thuật toán giải bài toán P. Trong đó, mỗi Fi chỉ là các phép tính toán số học hoặc logic. • Input được gọi[r]
Thuật toán F giải bài toán P là dãy các thao tác sơ cấp F1, F2,..,FN trên tập dữ kiện đầu vào (Input) để đưa ra được kết quả ra (Output). F1 F2. .FN (Input) Ouput. • F = F1 F2.. FN được gọi là thuật toán giải bài toán P. Trong đó, mỗi Fi chỉ là các phép tính toán số học hoặc logic. • Input được gọi[r]
Trên thực tế còn xét đến độ phức tạp trong trường hợp trung bình:Ttb(n) =∑T(X), X có độ dài bằng nsố các dữ liệu có thể với độ dài nĐể ước lượng độ phức tạp của thuật toán, ta dùng khái niệm bậc O-lớn và bậcΘ(bậc Theta).Giả sử f(n) và g(n) là hai hàm xác[r]
Giai đoạn 1: Hiệu chỉnh dãy số ban đầu thành heap.•Giai đoạn 2: Sắp xếp dãy số dựa trên heap.Bước 1: Ðưa phần tử lớn nhất về vị trí đúng ở cuối dãyr = n; Hoánvị (a , a )Bước 2: Loại bỏ phần tử lớn nhất ra khỏi heap: r = r-1;Hiệu chỉnh phần còn lại của dãy từ a , a2 ... a thành một heapBước 3: Nếu r[r]
1.Khái niệm đệ quy(Hàm đệ quy,Tập hợp được xác định đệ quy) 2.Thuật toán đệ quy 3.Một số ví dụ minh họa 4.Phân tích Thuật toán đệ quy 5.Chứng minh tính đúng đắn của thuật toán đệ quy 6.thuật toán quay luibài toán xếp hậu
Bài tập 1 : Viết chương trình con để tính tích của 2 ma trận A và B có kích thước là Am,n và Bp,q. Từ đó xác định độ phức tạp của thuật toán này. . 2 Bài tập 2 : Viết hàm tính an mà có độ phức tạp O(1). 5 Bài tập 3 : Chứng minh rằng thủ tục Sort(n), có độ phức tạp hàm mũ 5 Bài tập 4 : Viết thuật toá[r]
con của Di và phụ thuộc vào các thành phần x1, x2, ..., xi-1 đãchọn. Chọn một phần tử xi thuộc Si như một thành phần củaT12bộ nghiệm. Từ bộ (x1, x2, ..., xi) lặp lại quá trình trên để tiếptục mở rộng nghiệm cho thành phần xi+1. Nếu không chọnđược thành phần nào của xi+1 (do Si+1 rỗng) thì ta quay[r]
Lập trình song song giải thuật dijkstra Áp dụng tính toán song song vào giải quyết bài toán tìm đi ngắn nhất xuất phát từ một đỉnh sử dụng giải thuật Dijkstra. I Tổng quan về mô hình lập trình song song OpenMP 1 Giới thiệu về mô hình OpenMP 2 Mô hình lập trình song song OpenMP 3 Một số chỉ thị tro[r]
Tóm tắt. Bài toán tắc nghẽn trong mạng chuyển mạch chùm quang (OBS) được xem là bài toán quan trọng cần giải quyết. Sự tắc nghẽn chùm trong mạng OBS có thể xuất hiện khi hai chùm quang dữ liệu từ hai cổng vào khác nhau cố gắng đi ra trên cùng một cổng ra, trên cùng kênh bước sóng và cùn[r]
Thuật Toán Nhanh Và Chính Xác Cao Để Tính Trở kháng Quay Về Đất Của Dây Dẫn Ngầm
Tóm tắt trở kháng quay về đất của dây dẫn ngầm, được đưa ra lần đầu tiên bởi Pollaczek, thuật ngữ này đặc biệt quan trọng cho việc nghiên cứu các vấn đề về tương thích điện từ trong hệ thống dây dẫn ngầm. Trong bài bá[r]
Phương pháp quay lui, vét cạn có thể giải các bài toán tối ưu, bằng cách lựa chọn phương pháp tối ưu trong tất cả các lời giải tìm được. Nhưng nhiều bài toán không gian các lời giải là quá lớn, nên áp dụng phương pháp quay lui khó đảm bảo về thời gian cũng như kỹ thuật. Cho nên ta cần phải cải tiến[r]
Thuật toán Boyer Moore Các đặc điểm chính: • Thực hiện việc so sánh từ phải sang trái. • Giai đoạn tiền xử lý (preprocessing) có độ phức tạp thời gian và không gian là O(m+σ). • Giai đoạn tìm kiếm có độ phức tạp O(mn). • So sánh tối đa 3n ký tự trong trường hợp xấu nhất đối với mẫu không có chu kỳ[r]
Tài liệu này là chuyên đề bồi dưỡng giáo viên cốt cán môn tin học bậc THCS của Sở GDĐT. Nội dung tập trung bổ sung các kiến thức nâng cao trong kỹ thuật lập trình Pascal phục vụ dạy HS giỏi. Thuật toán đệ qui quay lui, nhánh cận được sử dụng giải các bài toán: Cân vật, rót nước, bảng số, vòng trong[r]
Báo cáo môn Mã hóa và an toàn dữ liệu HỆ MÃ HÓA RC5 Thuật toán mã hóa RC5 do giáo sư Ronald Rivest của đại học MIT công bố vào tháng 12 năm 1984 Đây là thuật toán mã hóa theo khóa bí mật Mã hóa RC5 có yêu cầu công suất thấp và độ phức tạp thấp và độ trễ thấp, độ xử lý nhanh Ứng dụng nhiều trong gia[r]