Độ phực tạp thuật toán và tổ chức dữ liệuTrần Đỗ HùngTrong Tin học, khi phân tích một bài toán người ta cũng tìm giả thiết và kết luận. Giả thiết là những dữ liệu đưa vào máy tính xử lí kèm theo các điều kiện ràng buộc chúng (gọi là input) và kết luận là những thông tin thu được sau xử lí (gọ[r]
Báo cáo nghiên cứu khoa học GVHD: PGS.TS Vũ Đình HoàTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘIKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TINBÁO CÁO KHOA HỌCĐỀ TÀI: LÝ THUYẾT ĐỘ PHỨC TẠP VÀ ỨNG DỤNGChuyên ngành : Khoa học máy tính Giáo viên hướng dẫn : PGS.TSKH.Vũ Đình Hòa. Sinh viên thực hiện: Lưu Thị Lan Hương Lớp _K54[r]
Lý thuyết độ phức tạp là một lĩnh vực trung tâm của khoa học máy tính với các kết quả liên quan chặt chẽ với sự phát triển và sử dụng các thuật toán. Nghiên cứu về lý thuyết độ phức tạp sẽ giúp chúng ta hiểu biết sâu sắc và khám phá ra ranh giới của những vấn để “có thể” tính toán với các nguồn tài[r]
Tính chất 1.3: Sắp thứ tự bằng phương pháp chèn thực thi khoảng N2/4 so sánh và N2/8 hoán vị trong trường hợp trung bình.Tính chất 1.4: Sắp thứ tự bằng phương pháp chèn có độ phức tạp tuyến tính đối với một mảng đã gần có thứ tự.132. Giải thuật Quick sortGiải thuật căn bản của Q[r]
PHÂN TÍCH ĐỘ PHỨC TẠP CÁC GIẢI THUẬT ĐỒ THỊ1CHƯƠNG 4Nội dungĐịnh nghĩa đồ thịCác giải thuật duyệt đồ thị Giải thuật trên đồ thị có trọng số Giải thuật trên đồ thị có hướng 2Định nghĩa đồ thị3Phân loại đồ thị4Biểu diễn đồ thị trên máy tính5Biểu diễn đồ t[r]
ĐỘ PHỨC TẠP CỦAĐỊNH LÝ BIỂU DIỄN DƯƠNG SCHM¨UDGENNguyễn Thị Thanh Bình - Trương Ngọc HảiTóm tắt nội dungCho S := {x ∈ Rn|gi(x) ≥ 0, i = 1, 2,··· , m} với gilà các đa thức. Năm1991, Schm¨udgen chứng minh rằng nếu đa thức f dương trên S thì tồntại các đa thức σν(σνlà tổng bình phương của[r]
begin i:=1;j:=d; while i< b>begin t:=(i+j)div 2; if â[k]>=â[l[t]] then i:=t+1 else j:=t; end; t:=(i+j) div 2; tr^[k]:=l[t-1]; l[t]:=k; {phần tử thứ t trong H là Â[k]} end; end; k:=l[d]; {tìm vết dãy kết quả, lần từ cuối dãy} fillchar(l,sizeof(l),0); assign(f,fo); rewrite(f); wri[r]
Một thuật toán là một danh sách từng bước các chỉ dẫn để giải quyết cho một bài toán cụ thể.Ở góc độ lập trình, thuật toán còn được gọi là thuật giải hay giải thuật, là một danh sách các thao tác (câu lệnh) theo đó máy tính thực hiện để sau một số hữu hạn bước, từ input là dữ liệu vào của bài toán,[r]
Trường hợp tốt nhất của thuật toán này xảy ra khi con số lớn nhất nằm đầu dãy amax= a1; trường hợp xấu nhất xảy ra khi con số lớn nhất nằm ở cuối dãy amax=an và dãy được sắp xếp theo TRA[r]
Please purchase a Please purchase a personal license.personal license.KhKháái nii niệệmm- Với phần lớn các bài toán, thường có nhiều giải thuật khác nhau để giải một bài toán.- Làm cách nào để chọn giải thuật tốt nhất để giải một bài toán?- Làm cách nào để so sánh các giải thuật[r]
Bài 3. Một đồ thị cho trước bởi danh sách kề. Xây dựng ma trận kề mô tả đồ thị đó.Bài 4. Một đồ thị cho trước bởi ma trận kề. Liệt kê các cạnh của đồ thị này.Bài 5. Một đồ thị cho trước bởi ma trận liên kết. Liệt kê các cạnh của đồ thị này.15Chương 2. Quan hệC. Viết tiểu luậnBài 1. Tìm hiểu nguồn gố[r]
Lập trình song song giải thuật dijkstra Áp dụng tính toán song song vào giải quyết bài toán tìm đi ngắn nhất xuất phát từ một đỉnh sử dụng giải thuật Dijkstra. I Tổng quan về mô hình lập trình song song OpenMP 1 Giới thiệu về mô hình OpenMP 2 Mô hình lập trình song song OpenMP 3 Một số chỉ thị tro[r]
Mục tiêu của học phần: Sinh viên nắm được các mô hình tính toán tổng quát, các khái niệm cơ bản về độ phức tạp tính toán, phương pháp chứng minh hình thức. Có khả năng minh họa hoạt động của các mô hình đó bằng chương trình.
1213Hình 7.6. Đánh giá NMSE với các giá trị Kkhác nhau và SNR=30 dBCHƯƠNG 8: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊLuận án đã trình bày các kỹ thuật ước lượng kênh truyền H đã được phân tích ma trận thừa23số SVD. Luận án đề ra phương pháp ước lượng bán mù cải tiến với ý nghĩa là đưa ra các giảipháp để có thể ứng dụn[r]
memory) ñược lưu dưới dạng các số nhị phân của nó bằng các bộ giải mã (decoder). ðiều ñó cũng có nghĩa là nếu MC càng có nhiều tập lệnh càng cần nhiều bộ decoder ñể giải mã. Như vậy số mạch giải mã tích hợp trong chip sẽ cần nhiều lên. ðiều này làm cho chip cần tiêu thụ nhiều năng lượng hơn cũng như[r]
CFKDLần lặp Đỉnh Open Close0 [A] []1 A [B, C, D] [A]2 B [G, I, C, D] [A, B]3 G [I, C, D] [A, B, G]4 I [C, D] [A, B, G, I]5 C [E, F, D] [A, B, G, I, C]6 E [K, F, D] [A, B, G, I, C, E]7 K [F, D] [A, B, G, I, C, E, K]8 F [D] [A, B, G, I, C, E, K, F]Hoạt động của thuật toán:Thuật toán tìm kiếm theo chiề[r]
form mà khách hàng đã điền vào, hãy mô tả cho nhân viên bán hàng những chi tiết như “cô ấy đã click vào đường dẫn ‘Tôi là một nhân viên Quản lý Tài Chính’ và sau đó cô ta yêu cầu 1 tờ giấy thảo luận của chúng ta”. Khi nhân viên bán hàng tiếp xúc với cô ta, anh ấy sẽ biết nhiều hơn về khách hàng này,[r]
MỤC LỤC MỤC LỤC 2 LỜI NÓI ĐẦU 3 PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN TRONG NHÓM 4 CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH YÊU CẦU VÀ THIẾT KẾ GIẢI PHÁP 5 1.1. Mô tả yêu cầu bài toán 5 1.2. Biểu đồ IPO 6 1.2.1. Khởi tạo phiên làm việc mới: 6 1.2.2. Gán giá trị cho mảng 6 1.2.3. Sắp xếp 6 1.2.4. Tìm giá trị lớn nhất 6 1.2.5. Tìm giá trị[r]
diễn như sau:Ví dụ, gọi f(n) và g(n) là các hàm không giảm định nghĩa trên các số nguyêndương (tất cả các hàm thời gian đều thỏa mãn các điều kiện này):Ο(f(n)) = { g(n) : nếu tồn tại c > 0 và n0 sao cho g(n) ≤ c.f(n) với mọi n > n0. }Omega Notation, Ω trong Cấu trúc dữ liệu và giải thu[r]
E, đỉnh nguồn a. Đầu ra: Chiều dài đường đi ngắn nhất và đường đi ngắn nhất từ đỉnh a đến tất cả các đỉnh trên đồ thị. + Phương pháp: Bước 1. Gán L(a):=0. Với mọi đỉnh x ≠ a gán L(x) = ∞. Đặt T:=V. Bước 2. Chọn v T, v chưa xét sao cho L(v) có giá trị nhỏ nhất. Đặt T:=T\{v}, đánh dấu đỉnh v đã xét.[r]