Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa phân li như bazơ. Lý thuyết luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 1. Thuyết axit - bazơ của A-rê-ni-út. - Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+. - Bazơ là những chất[r]
A. 2,24.B. 3,36.C. 1,12.D. 1,68.Câu 19: Cho các nhận xét sau: (1) các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2; (2) Cácamin đều có tính bazơ mạnh hơn amoniac; (3) Các amin đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh; (4) Amino axit lànhững hợp chất hữu cơ tạp chức; (5) Metyl amin[r]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA, LẦN 2 NĂM 2016 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn: HÓA HỌC(Thời gian làm bài 90 phút) Họ tên thí sinh:…………………………………………………….………Số báo danh:……………...……. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S[r]
Các dạng toán về lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh: Lý thuyết về lưu huỳnh và hợp chất. Sơ đồ phản ứng. Bài toán kim loại tác dụng với lưu huỳnh. Bài toán SO2, H2S tác dụng với dung dịch kiềm. Bài toán về axit sunfuric...
Cho những oxit sau: 4. Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với a) Nước, tạo thành dung dịch axit b) Nước, tạo thành dung dịch bazơ c) Dung dịch axit, tạo thành muối và nước. d) Dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước. Viết các phương trình hóa học[r]
I. SỰ ĐIỆN LI Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion. Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. + Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối. HCl → H+[r]
Viết các phương trình phản ứng Viết các phương trình phản ứng hóa học tạo ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ ? Hướng dẫn giải: Phương trình phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Nhận biết dung dịch axit bằng cách nhúng quỳ tím vào làm[r]
ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN HÓA KHỐI 11 (BAN CƠ BẢN) CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI 1. Chất điện li: Chất điện li là những chất tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện được. Muối, bazơ và axit thuộc loại chất điện li. 2. Chất không điện li:Là những chất mà dung dịch không dẫn điện được. Dung dịch r[r]
+ Các HS khác quan sát, nhận xét và giải so với dung dịch CH 3COOHthích.Điều đó chứng tỏ nồng độ ion trong dungdịch HCl lớn hơn trong dung dịch CH 3COOH.Do đó HCl phân li mạnh hơnCH3COOHKL: Các chất khác nhau có khả năng phân likhác nhau.- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và chobiết : Thế[r]
Phản ứng axit – bazơ là phản ứng rất quan trọng cả về mặt nghiên cứu lý thuyết và mặt ứng dụng hóa học vào thực tiễn. Tính axit hay bazơ của dung dịch có ảnh hưởng rất lớn đến các quá trình xảy ra trong dung dịch như khả năng tạo phức của ion kim loại, phản ứng OXH K, khả năng bị thuỷ phân của các[r]
I Rèn luyện kĩ năng viết CTHH, PTHH và các phương pháp giải toán hoá học thông dụng. 1 Viết, hoàn thành các phương trình hoá học và hướng dẫn 1 số phương pháp giải toán hoá học thông dụng. 12 II Vận dụng các công thức tính toán hoá học 1 Bài tập về độ tan, nồng độ dung dịch... 04 2 Bài tập pha trộ[r]
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học chứng minh rằng lưu huỳnh đi oxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit. 7. Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học chứng minh rằng lưu huỳnh đi oxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit. Lời giải. SO2 và SO3 là các oxit axit vì: - SO2 và SO3 tan trong nước tạo th[r]
CHUẨN ĐỘ ĐƠN AXIT YẾU BẰNG ĐƠN BAZƠ MẠNH Khảo sỏt sự chuẩn độ V0 mL dung dịch axit HA cú nồng độ C0M và hằng số axit Ka bằng dung dịch bazơ mạnh BOH cú nồng độ C M, giả sử thể tớch BOH t[r]
Cho 15,5 gam natri oxit... 5. Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói[r]
Axit làm đổi màu chất chỉ thị I. Tính chất hóa học của axit: 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 2. Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Thí dụ: 3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(S[r]
Phân loại bazơ I. Phân loại bazơ Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính baz ơ thành 2 loại: - Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm): NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2. - Những bazơ không tan: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3… II.[r]
VD1:Cho 2,81 g hỗn hợp Fe2O3, ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là: Giải: nH2SO4 =0,05 = n SO42 >nH += 0,1 2H+ + O2 = H2O 0[r]
Tính chất hóa học I. CANXI OXIT CAO 1. Tính chất hóa học CaO (vối sống) là một oxit bazơ tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau: a) Tác dụng với nước: CaO + H2O → Ca(OH)2 Phản ứng của canxi oxit với nước gọi là phản ứng tôi vôi; chất Ca(OH)2 tạo thành gọi là vôi tôi[r]