Hoà tan 0,01 mol Na2O vào dung dịch có chứa 0,03 mol Ba(OH)2Na2O + H2O → 2NaOH(1)0,01→ 0,02(mol)Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò ViệtTổng đài tư vấn: 1900 58-58-12- Trang | 1 -Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa-Thầy SơnBài 23.Phản ứng của CO2 và dung dịch kiềmDung dịc[r]
Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa phân li như bazơ. Lý thuyết luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 1. Thuyết axit - bazơ của A-rê-ni-út. - Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+. - Bazơ là những chất[r]
Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước hoặc khi nóng chảy thành ion. Lý thuyết về sự điện li Kiến thức trọng tâm 1. Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước hoặc khi nóng chảy thành ion. 2. Dung dịch (dd) dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các hạt mang điện t[r]
Sục khí Cl2 qua dung dịch Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra? Hướng dẫn giải: Cl2 + H2O HCl + HClO 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O
2 (log Ka + logCa) hoặc pH = –log( Ca) (1) với : là độ điện li Ka : hằng số phân li của axit Ca : nồng độ moll của axit ( Ca ≥ 0,01 M ) Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ở 250C . Biết KCH 3 COOH = 1,8. 105 Giải 1 1 2 2 Ví dụ 2: Tính pH của du[r]
Chương I: Sự điện li3Sự điện li4, 5Axit – Bazơ – Muối6Bài tập viết phương trình điện li của axit – bazơ – muối7, 8Sự điện li của nước – pH – Chất chỉ thị axit bazơ9Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH10Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH11, 12Phản ứng trao đổi[r]
Khi đun nóng dung dịch canxi a) Khi đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là: A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 b) K[r]
C. 13,28 gamD. 52,48 gamCâu 24 [186937]Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lítkhí H2(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m làA. 22,0.B. 22,4.C. 28,4.D. 36,2.Câu 25 [186943]Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp.[r]
B. SO2C. HClD. O2Câu 2: (0,5 điểm). Cho sơ đồ phản ứng: Na2SO3 + HCl → NaCl + X + H2O.Hỏi X là chất nào trong số các chất cho sau đây:A. SO2B. SO3C. CO2D. O2Câu 3: (0,5 điểm). Khí CO2 có phản ứng với Bazơ nào sau đây?A. NaOHB. Fe(OH)3C. Cu(OH)2D. Mg(OH)2Câu 4: (0,5 điểm).[r]
Bài 5. Hãy tính thể tích khí Bài 5. Hãy tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3. Lời giải: Số mol H2SO4 = 980 : 98 = 10 mol Phương trình hóa học của phản ứng: H2SO4 + 2NaHCO3 -> Na2SO4[r]
I.Tính chất hóa học của muối I. Tính chất hóa học của muối 1. Tác dụng với kim loại Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ 2. Tác dụng với axit Muối có thể tác dụng được với axit tạo[r]
Bài 2. Hãy viết phương trình hoá học Bài 2. Hãy viết phương trình hoá học của CO2 với dung dịch NaOH, dung dịch Ca(OH)2 trừơng trường hợp: a) Tỉ lệ số mol : nNa0H = 1:1; b) Tỉ lệ số mol : nCa(0H)2 = 2:1 Lời giải: a) CO2 + NaOH -> NaHCO3 (phản ứng này cũng xảy ra khi dẫn CO2 (lấy dư) vào dung[r]
Biết 2,24 lít khí Bài 4. Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O a) Viết phương trình hóa học b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được. Bài giải: Số mol CO2 = = 0,1 mol a) [r]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA, LẦN 2 NĂM 2016 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Môn: HÓA HỌC(Thời gian làm bài 90 phút) Họ tên thí sinh:…………………………………………………….………Số báo danh:……………...……. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S[r]
Hiđro sunfua H2S 1.Hiđro sunfua H2S - Dung dịch H2S trong nước có tính axit yếu (axit sunfuhiđric). - H2S có tính khử mạnh, khi tham gia phản ứng có thể bị oxi hóa thành hoặc . Thí dụ 2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O 2H2S + 3O2 -> 2H2O + 2SO2 H2S + 4Cl2 + 4H2O -> H2SO4 + 8HCl. 2. Lưu huỳn[r]
Cho 224,0 ml Cho 224,0 ml CO2 (dktc) hấp thụ hết trong 100,0ml dung dịch kali hidroxit 0,200 M. Tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành. Hướng dẫn giải: = = 0,0100 (mol); nKOH = 1,00 x 0,200 = 0,0200 (mol) 2 KOH + CO2 → K2CO3 + H2O = = 2,00 Trong dung dịch sau phản ứng chỉ[r]
I Rèn luyện kĩ năng viết CTHH, PTHH và các phương pháp giải toán hoá học thông dụng. 1 Viết, hoàn thành các phương trình hoá học và hướng dẫn 1 số phương pháp giải toán hoá học thông dụng. 12 II Vận dụng các công thức tính toán hoá học 1 Bài tập về độ tan, nồng độ dung dịch... 04 2 Bài tập pha trộ[r]
B. 4C. 3D. 2+2Câu 41. Một dung dịch có chứa đồng thời các ion: Na , HCO 3 và CO 3. Hãy cho biết hóa chất nào sau đây có thể sửdụng để nhận biết sự có mặt của các anion trong dung dịch:A. dung dịch BaCl2B. dung dịch HClC. dung dịch NaOHD. nước vôi trongCâu 42. Có cá[r]
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Dung dịch H+ tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa a mol CO và b mol HCO 1> Cho từ từ dung dịch H+ vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol CO và b mol HCO Trường hợp này do H+ thiếu nên các phản ứng lần lượt xảy ra là: H+ + CO HCO (1.1) a a[r]
Sục khí CO2 vào dung dịch Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục , trong dung dịch có NaHCO3 được tạo thành. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và giải thích. Nhận xét về tính axit cuarphenol. Hướng dẫn giải: Phenol là axit yếu nên bị axit cacbonic đẩy ra khỏi[r]