Chọn một thuốc thử để phân biệt 2. Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học (nêu rõ cách tiến hành) a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic. Bài giải: a) Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dung dịch NH3. Cho dung dịc[r]
B. Etylamin pư với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.C. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.D. Anilin t/d với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.Câu 97. (B-09) 22: Cho các hợp chất hữu cơ: (1) ankan;(2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) xicloankan; (4)ete no, đơn ch[r]
Câu 11: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và thamgia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là: A. HOCH2CHO, CH3COOH. B. HCOOCH3, CH3COOH. C. CH3COOH, HOCH2CHO. D. HCOOCH3,[r]
Cấu tạo... 1. Cấu tạo - Glucozơ ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol: CH2OH[CHOH]4CHO - Fuctozơ ở dạng mạch hở là monoxeton và poliancol, có thể chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường baz ơ: CH2OH[CHOH3]CÔCH2OH CH2OH[ơCHOH]4CHO - Saccarozơ: phân tử không có nh[r]
Câu 1( ĐH2016): Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. propyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 2( ĐH2016): Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Benzyl axetat. B. Tristearin. C. Metyl fomat. D. Metyl axetat. Câu 3( ĐH2015): Chất bé[r]
1. Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ phức tạp... 1. Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ phức tạp và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Cacbonhiđrat được chia làm 3 nhóm chủ yếu: monosaccarit (glucozơ, frutcozơ); ddiissaccarit (saccarozơ, mantozơ) và polisaccsrit (tinh bột, xenlulozơ).[r]
DẠNG 1. Những chất phản ứng được với dung dịch AgNO3NH3
1. Hiđrocacbon có liên kết ba đầu mạch : Phản ứng thế bằng ion kim loại Tổng quát : RCCH + AgNO3 + NH3 → RCAg + 2NH4NO3 Đặc biệt: CHCH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgCCAg + 2NH4NO3 Các chất thường gặp: Axetilen( etin) C2[r]
C. glucozo, tinh bột và xenlulozoD. glucozo, saccarozo và fructozoCâu 16 [158489]Cho các phát biểu sau:(a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.(b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ.(c) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng[r]
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ESTE VÀ LIPIT Este là dẫn xuất của axit cacboxylic bằng cách thay thế nhóm –OH (trong nhóm –COOH) bằng nhóm –OR (R là gốc hidrocacbon). CTPT : RCOOR’ (R và R’ là gốc hidrocacbon) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. CTPT : (RഥCOO)ଷCଷHହ Axit béo là các axit đơn c[r]
Nêu phương pháp phân biệt các chất sau: 3. Nêu phương pháp phân biệt các chất sau: a) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. b) Tinh bột, glucozơ, saccarozơ. Bài giải: a) Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước, chất tan được là saccarozơ. Cho hai chất còn lại tác dụng với iot, chất nào chuyển sang màu xanh[r]
BAÌ 1 : ESTE I.Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este Este đơn chức RCOOR’ Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon Este no đơn chứcmạch hở : CnH2nO2 ( với n 2) Danh pháp : Tên gốc R’( gốc ankyl ) + tên gốc axit RCOO[r]
ĐÁP ÁN BCÂU 35 (CĐ 2011): Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y(Mx gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hồn tồn lượng ancol trên thu được4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cơng thức của Y là :A. CH3COOC2 H5B. CH3COOCH3C. CH2=CHCOOCH3[r]
47: Cacbohiđrat không có khả năng mở vòng là:A. saccarozơ.B. glucozơ.C. mantozơ.D. fructozơ.48: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về:A. Thành phần phân tửB. Phản ứng thủy phânC. Độ tan trong nước lạnhD. Cấu trúc mạch phân tử49: Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nh[r]
O4 tác dụng với dung dịch HNO3 dư sinh ra 17,92 lít NO2 duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 242,4 gam Fe(NO3)3.9H2O. Giá trị của m bằng: A. 64,9. B. 64,5. C. 41,6. D. 46,6. Câu 6: Khẳng định nào sau đây luôn đúng? A. Chỉ có hợp chất anđehit mới tham gia phản ứng [r]
C. xenlulozơD. tinh bộtCâu 16. [ID: 33810]Phát biểu nào sau đây không đúng ?A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.B. Glucozơ tác dụng được với nước brom.C. Glucozơ gây ra vị ngọt sắc của mật ong.D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.Câu 17. [ID: 33811]Phát biểu nào sau đây kh[r]
Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vnĐỀ THI THỬ LẦN 1 THPT QUỐC GIAMôn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌCCho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.Câu 1: Khi thủy[r]
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ... 6. Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO3 cần dùng và khối lượng Ag tạ[r]
D. 3Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và:HCOOHB. C2H5OHC. CH3OHD. CH3COOHGlucozo và fructozo đều thuộc loại:Amino axitB. MonosaccaritC. ĐisaccaritD. PolisaccaritChất không phản ứng với glucozơ là:AgNO3/NH3B. NaOHC. Cu(OH)2D. H2 (xúc tác Ni)Có tất cả bao nhiêu đồng ph[r]
Phát biểu nào dưới đây là đúng? 1. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Fructoơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức CHO. B. Thủy phân xenluloz ơ thu được glucozơ. C. Thủ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ. D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc. Hướn[r]
Trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lí: I. Trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lí: - Glucozơ C6H12O6 có nhiều trong quả chin (đặc biệt là trong quả nho) glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. - Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. II.Tính chất hóa học 1[r]