Giải bài tập trang 62 SGK Toán 1: Luyện tập Số 0 trongphép trừHướng dẫn giải bài Giải bài tập trang 62 SGK Toán 1: Luyện tập số 0trong phép trừ (bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 62/SGK To[r]
Giải bài tập trang 55 SGK Toán 1: Luyện tập phép trừtrong phạm vi 3Hướng dẫn giải bài Giải bài tập trang 55 SGK Toán 1: Phép trừ trongphạm vi 3 (bài 1, 2, 3, 4 trang 55/SGK Toán [r]
Giải bài tập trang 75 SGK Toán 4: Luyện tập chungHướng dẫn giải bài Luyện Tập Chung (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp4 trang 75)BÀI 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Hướng dẫn giải bài tập số 1[r]
a) 4 dam = …..mNhận xét:4 dam = 1 dam × 4= 10 m × 4= 40m.VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíb) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).Mẫu: 4 dam = 40m8hm = 800m7 dam = …m7hm =… m9 dam = …m9hm = …m6 dam = …m5hm = …m.Hướng dẫn giảib) 7dam = 70 m7hm = 700m
Giải bài tập trang 77, 78 SGK Toán 3: Luyện tập chungHướng dẫn giải bài Luyện tập (bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 77, 78/SGKToán 3)Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK trang 77)SốThừa số324Thừ[r]
Giải bài 1, 2, 3 trang 10 SGK Toán 5: Ôn tập phép cộng vàphép trừ hai phân sốGiải bài 1, 2, 3 trang 10 SGK Toán 5: Ôn tập phép cộng và phép trừ haiphân số với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáokhoa Toán l[r]
đối với phép cộng .Hs : Trình bày thứ tự thựchiện và áp dụng tương tựvới câu b.BT 78 (sgk : tr 33)Hs : Trình bày quy tắc thực 12 000 – ( 1 500 .2 + 1 800 .3 + 1 800hiện phép tính với biểu .2 :3) = 2 400.thức có dấu ngoặc và biểuthức bên trong ngoặc .Aùpdụng vào bài toán.B[r]
Giải bài tập trang 49 SGK Toán 4: Góc nhọn, góc tù, góc bẹtÔN LẠI LÝ THUYẾT:Góc nhọn là góc có số đo bé hơn 90 độ. Góc nhọn bé hơn góc vuông.Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90 độ. Góc tù lớn hơn góc vuông.Góc bẹt có số đo bằng 180 độ. Góc bẹt bằng hai lần góc vuôngĐ[r]
b) x + 24 = 62;c) 27 + x = 82.Hướng dẫn giảia) x + 18 = 52b) x + 24 = 62x = 52 – 18x = 62 – 24x = 34x = 38c) 27 + x = 82x = 82 – 27x = 55Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK)Vừa gà vừa thỏ có 42 con, trong đó có 18 con thỏ. Hỏi có bao nhiêu con gà?Hướng dẫn giảiSố con gà có l[r]
Giải bài tập trang 31 SGK Toán 2: Luyện tậpHướng dẫn giải bài Giải bài tập trang 31 SGK Toán 2: Luyện tập (bài 1, 2,3, 4 trang 31/SGK Toán 2)Bài 1. (Hướng dẫn giải bài tập số[r]
Có kế hoạch thời gian biểu để học môn Toán. Học thuộc bài và xem lại các ví dụ trước khi làm BT. Xem lại các BT đã chữa trên lớp. Học các công thức phải viết ra giấy nháp, không học vẹt và học tủ. Đọc trước SGK bài học mới. Đọc sách tham khảo (Thư viện trường có rất nhiều sách Toán hay). Làm và luyệ[r]
b. Cuộc thi tài giải đốLang Liêu là người thông minh, có tài. Lang Liêu được Vua cha truyền ngôi.III. Tổng kết.1.Nội dung2.Nghệ thuật3.Ghi nhớthể hiện sựBánh chưng, bánh giầy• Tiết 2 :I.Tìm hiểu chung.Thể loại: Truyện truyền thuyếtII. Đọc,hiểu văn bản.1. Đọc,chú thích2. Bố cục:3[r]
Giải bài tập trang 43 SGK Toán 4: Tính chất giao hoán củaphép cộngHướng dẫn giải bài TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG (bài 1,2, 3 SGK Toán lớp 4 trang 43)ÔN LẠI LÝ THUYẾT:a+b=b+aTính chất giao hoán của phép cộng là khi đổi chỗ các số hạ[r]
Giải bài tập trang 39 SGK Sinh lớp 6: Sự hút nước và muối khoáng củarễ (tiếp theo)A. Tóm tắt lý thuyếtRễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan chủ yếu nhờ lông hút. Nước và muối khoángtrong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây.Các y[r]
Trong quá trình giảng dạy, tôi nhận thấy để hình thành được kĩ năng giải toán cho học sinh trước hết giáo viên cần nêu được phương pháp giải từng bài toán cụ thể, để dựa vào đó học sinh luyện tập dần dần hình thành kĩ năng giải toán cho các em. Nếu ta chỉ dạy lí thyết mà không phân loại được từng dạ[r]
Giải bài tập trang 16 SGK Toán lớp 8 tập 1: Những hằng đẳng thứcđáng nhớA. Kiến thức cơ bản về hằng đẳng thức đáng nhớ phần tiếp theo:6. Tổng hai lập phương: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)7. Hiệu hai lập phương: A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)Ta có bảy hằng[r]
Giải bài tập trang 30 SGK Toán lớp 6 tập 1: Chia hai lũy thừa cùng cơsốA. Tóm tắt kiến thức Chia hai lũy thừa cùng cơ số:1. am : an = am – n(a ≠ 0, m ≥ n ).Quy ước: a0 = 1 (a ≠ 0).Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số v[r]