BÀI 5 CHĂM SÓC BỆNH NHÂN HẸP VAN HAI LÁ

Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới từ khóa "BÀI 5 CHĂM SÓC BỆNH NHÂN HẸP VAN HAI LÁ":

Nghiên cứu kết quả sớm của phương pháp nong van hai lá bằng bóng Inoue trong điều trị bệnh hẹp van hai lá khít ở bệnh nhân có điểm Wilkins ≥ 9

NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ SỚM CỦA PHƯƠNG PHÁP NONG VAN HAI LÁ BẰNG BÓNG INOUE TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH HẸP VAN HAI LÁ KHÍT Ở BỆNH NHÂN CÓ ĐIỂM WILKINS ≥ 9

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hẹp van hai lá (HHL) là bệnh van tim có nguyên nhân đa số do thấp tim.
Tuy đã có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán, điều trị và dự phòng nhưng bệnh
vẫn còn khá phổ biến. Hẹp van hai lá - nhất là hẹp van hai lá khít thường có
diễn biến bất ngờ với những biến chứng có thể gây tử vo[r]

121 Đọc thêm

HẸP VAN HAI LÁ

HẸP VAN HAI LÁ

máu tăng độ đậm, có các đường thẳng Kerley B, tái phân bổ dòng máu ở phôi về phíađỉnh phổi. Bóng mò cản quang của hemosiderin thứ phát sau xuất huyết nội phế nang.ĐIỆN TÂM ĐỒ: thường hay thấy dấu hiệu rung nhĩ. Nếu nhịp tim là nhịp xoang thì sóngp “van hai ” rộng và tách đôi ([r]

6 Đọc thêm

Nghiên cứu tình trạng hở van hai lá sau nong bằng bóng Inoue trên bệnh nhân hẹp hai lá khít

NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG HỞ VAN HAI LÁ SAU NONG BẰNG BÓNG INOUE TRÊN BỆNH NHÂN HẸP HAI LÁ KHÍT

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh tim hẹp lỗ van hai lá (hay gọi tắt là hẹp hai lá - HHL) là một bệnh
nặng, có nhiều biến chứng nặng nề. Tỷ lệ bệnh nhân (BN) HHL ở nước ta hiện
nay còn cao. Nguyên nhân của tuyệt đại đa số các trường hợp HHL là do thấp
tim, gây ra những tổn thương mạn tính ở cơ tim và van tim[r]

17 Đọc thêm

HẸP VAN HAI LÁ

HẸP VAN HAI LÁ

Hẹp van 2 láHEÏPVANHAILAÙ11Hẹp van 2 láHẸP VAN HAI - ECG : + P lưng lạc đà+ Trục QRS+ Rung nhó+ Dầy thất P : ALĐMP > 100mmHg- X quang lồng ngực:+ Nhó trái lớn; thất phải lớn+ Cung tiểu nhó (4 cung bờ trái)+ Tăng áp ĐMP: tái phân phối máu,Kerley A,B,[r]

33 Đọc thêm

đánh giá khả năng đáp ứng của tim đối với các bài tập vận động gắng sức ở bệnh nhân tai biến mạch máu não do hẹp van hai lá

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA TIM ĐỐI VỚI CÁC BÀI TẬP VẬN ĐỘNG GẮNG SỨC Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO DO HẸP VAN HAI LÁ

đặt vấn đề
TBMMN là các thiếu sót thần kinh xảy ra đột ngột với các triệu chứng
khu trú hơn là lan toả. Các triệu chứng tồn tại quá 24 giờ hoặc tử vong trong
24 giờ, loại trừ nguyên nhân sang chấn
[5], [12].
TBMMN là nguyên nhân gây tử vong thứ ba sau bệnh ung thư và tim
mạch. Trong năm 2004[r]

78 Đọc thêm

HẸP VAN HAI lá

HẸP VAN HAI LÁ

6- Lớn thất phải- Sự canxi hóa của van hai lá3. Siêu âm tim: là phương pháp không xâm nhập có độ nhạy cảm và độ đặchiệu cao nhất trong chẩn đoán hẹp van hai .4. Thông tim: thông tim trái chỉ dùng để làm sáng tỏ thêm khi có sự bất tươnghợp giữa dữ kiện lâm[r]

15 Đọc thêm

Nghiên cứu kết quả các phương pháp sửa van ba lá trong phẫu thuật bệnh van hai lá (FULL TEXT)

NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬA VAN BA LÁ TRONG PHẪU THUẬT BỆNH VAN HAI LÁ (FULL TEXT)

ĐẶT VẤN ĐỀ

Bệnh van ba lá thường phối hợp với bệnh van tim bên trái như: bệnh
lý van hai lá hoặc bệnh lý van động mạch chủ hoặc phối hợp cả ba van. Phẫu
thuật van ba lá hiếm khi được phẫu thuật riêng lẻ (trừ trường hợp thương tổn
van ba lá đơn thuần như trong bệnh lý Ebstein), thông thường t[r]

164 Đọc thêm

Nghiên cứu sự biến đổi các thông số áp lực làm đầy thất trái trước và sau phẫu thuật bệnh hở van hai lá

NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ÁP LỰC LÀM ĐẦY THẤT TRÁI TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT BỆNH HỞ VAN HAI LÁ

ĐẶT VẤN ĐỀ

Hở van hai lá là bệnh phổ biến và thƣờng gặp trên lâm sàng của bác sỹ
tim mạch ở Việt Nam cũng nhƣ các nƣớc trên thế giới, nguyên nhân chủ yếu
do thấp tim và một số bất thƣờng của cấu trúc van hai lá 5, 6, 7. Nếu
không điều trị và can thiệp kịp thời có thể dẫn đến suy tim và gây tử[r]

85 Đọc thêm

Nghiên cứu sự biến đổi dòng chảy qua van nhĩ thất bằng siêu âm Doppler tim ở bệnh nhân tràn dịch màng ngoài tim trước và sau chọc hút dịch

NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI DÒNG CHẢY QUA VAN NHĨ THẤT BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM TRƯỚC VÀ SAU CHỌC HÚT DỊCH

ĐẶT VẤN ĐỀ

Tràn dịch màng ngoài tim là tình trạng tăng lượng dịch ở trong khoang
màng ngoài tim. Tràn dịch màng ngoài tim có thể là dịch vàng chanh, dịch máu,
dịch mủ, dịch dưỡng chấp. Tràn dịch màng ngoài tim do rất nhiều nguyên nhân
khác nhau gây ra.
Tràn dịch màng ngoài tim (TDMNT) là t[r]

111 Đọc thêm

Điều trị chống đông trong rung nhĩ

ĐIỀU TRỊ CHỐNG ĐÔNG TRONG RUNG NHĨ

Định nghĩa:
Rung nhĩ là loại loạn nhịp nhanh trên thất đặc trưng bằng các hoạt động không đồng bộ của nhĩ kèm theo suy chức năng cơ học của nhĩ.
RN là loại rối loạn nhịp tim thường gặp nhất .
Rung nhĩ chia làm 2 loại :
+ Rung nhĩ do bệnh van tim (hẹp van 2 lá, hở van 2 lá có ý nghĩa và van nhân t[r]

41 Đọc thêm

Nghiên cứu kết quả nong van động mạch phổi bằng bóng qua da ở trẻ em dưới 2 tuổi hẹp van động mạch phổi đơn thuần (full text)

NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ NONG VAN ĐỘNG MẠCH PHỔI BẰNG BÓNG QUA DA Ở TRẺ EM DƯỚI 2 TUỔI HẸP VAN ĐỘNG MẠCH PHỔI ĐƠN THUẦN (FULL TEXT)

ĐẶT VẤN ĐỀ

Hẹp van động mạch phổi (ĐMP) là bệnh tim bẩm sinh thường gặp,
bệnh đứng hàng thứ tư trong các bệnh tim bẩm sinh, chiếm từ 8 - 12% trong
các bệnh tim bẩm sinh nói chung, với tỷ lệ mắc khoảng 1/1000 trẻ sống sau
sinh [1],[2],[3],[4],[5],[6].
Hẹp van động mạch phổi là tổn thương t[r]

178 Đọc thêm

Trắc nghiệm về suy tim

TRẮC NGHIỆM VỀ SUY TIM

Suy tim là:
A. Một trạng thái bệnh lý.
B. Tình trạng cơ tim suy yếu nhưng còn khả năng cung cấp máu theo nhu cầu của cơ thể.
C. Tình trạng cơ tim suy yếu cả khi gắng sức và về sau cả khi nghĩ ngơi.
D. Do tổn thương tại các van tim là chủ yếu.
E. Do tổn thương tim toàn bộ.
Nguyên nhân kể sau không th[r]

4 Đọc thêm

THI CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH HỆ TIM MẠCH

THI CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH HỆ TIM MẠCH

TM11Có khả năng hẹp van 2 lágiai đoạn đầuXquang tim phổi thẳngTim: Cung tiểu nhĩ trái lớn tạo cungthứ 4 bên bờ Trái. Chỉ số tim lồngngực # 50%Phổi: Chưa rối loạn tuần hoàn phổi2TM23Hẹp hở 2 

24 Đọc thêm

TÀI LIỆU BÀI GIẢNG HẸP VAN ĐMC PPT

TÀI LIỆU BÀI GIẢNG HẸP VAN ĐMC PPT

Van ĐMC 2 mảnh vôi hóa°Bẩmsinh5CAÙC LOAÏI HEÏP VAN ÑMC6CAÙC LOAÏI HEÏP VAN ÑMC7NGUYEÂN NHAÂN HEÏP VAN ÑMC8SINH LÝ BỆNH°DTMVĐMC= 3-5cm2° Hẹp van ĐMC nặng : DTMV # 30% bt (#1cm2)° Hẹp van ĐMC rất nặng : DTMV = 0,75cm2(0,5cm2/1m2DTCT)° Đ[r]

26 Đọc thêm