13 HẸP VAN HAI LÁ

Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới tiêu đề "13 HẸP VAN HAI LÁ ":

HẸP VAN HAI LÁ

HẸP VAN HAI LÁ

– Khó thở gắng sức; cơn khó thở kòch phátvề đêm ; khó thở phải ngồi ; suyễn tim ;phù phổi cấp.– Khái huyết– Đau ngực (15%)– Nói khàn– Các triệu chứng do thuyên tắc: não, thận,ĐMV, ĐMP9Hẹp van 2 láHẸP VAN HAI LÁTRIỆU CHỨNG THỰC THỂ–––––Biến dạng lồng ngựcMỏm tim khó sờ ; sờ được T1T1 giảm khi van vôi[r]

33 Đọc thêm

HẸP VAN HAI LÁ (Kỳ 1) pdf

HẸP VAN HAI LÁ (KỲ 1) PDF

3. Dấu hiệu của ứ trệ tuần hoàn ngoại biên khi có suy tim phải: tĩnh mạch cổ nổi, phản hồi gan tĩnh mạch cổ dơng tính, phù chi dới, phù toàn thân, gan to, tràn dịch các màng 4. Các dấu hiệu của kém tới máu ngoại vi: da, đầu chi xanh tím. 5. Sờ có thể thấy rung miu tâm trơng ở mỏm tim. Một số trờng h[r]

5 Đọc thêm

HẸP VAN HAI LÁ (Kỳ 4) pot

HẸP VAN HAI LÁ (KỲ 4) POT

thấy hình ảnh 5 cung khi nhĩ trái to và lộ ra bên trái dới cung tiểu nhĩ. 2. Hình ảnh 2 cung ở phần dới bờ tim bên phải do nhĩ trái ứ máu nhiều có 3 giai đoạn: giai đoạn đầu là hình ảnh song song hai cung với cung nhĩ trái vẫn ở bên trong cung nhĩ phải, giai đoạn tiếp là hai cung này cắt nhau, và sa[r]

5 Đọc thêm

HẸP VAN HAI LÁ (Kỳ 3) pot

HẸP VAN HAI LÁ (KỲ 3) POT

gắng sức (bằng xe đạp lực kế) hoặc ngay sau khi gắng sức (bằng thảm chạy). Siêu âm Doppler cũng dùng để đo vận tốc dòng hở van ba , dòng hở qua van động mạch phổi để ớc lợng áp lực động mạch phổi khi gắng sức. 6. Siêu âm tim qua thực quản: với đầu dò trong thực quản cho thấy hình ảnh rõ nét[r]

6 Đọc thêm

HẸP VAN HAI LÁ (Kỳ 5) pot

HẸP VAN HAI LÁ (KỲ 5) POT

năng trên lâm sàng (NYHA ³ 2). b. Hình thái van trên siêu âm tốt cho NVHL, dựa theo thang điểm của Wilkins: bệnh nhân có tổng số điểm Ê 8 có kết quả tốt nhất. c. Không có huyết khối trong nhĩ trái trên siêu âm qua thành ngực (hoặc tốt hơn là trên siêu âm qua thực quản). d. Không có hở hai [r]

7 Đọc thêm

HẸP VAN HAI LÁ – PHẦN 3 docx

HẸP VAN HAI LÁ – PHẦN 3 DOCX

nên gọi là hẹp lại khi diện tích lỗ van < 1,5 cm2. Tỷ lệ tái hẹp van hai nói chung thay đổi từ 6-21%, sau 4 năm tỷ lệ sống còn là 84%. Nghiên cứu bước đầu tại Viện Tim mạch Việt nam (trên 600 bệnh nhân, trung bình 2 năm) cho thấy 100% số bệnh nhân sống sót sau 2 năm, t[r]

10 Đọc thêm

HẸP VAN HAI LÁ – PHẦN 2 pdf

HẸP VAN HAI LÁ – PHẦN 2 4

sau đó bóng sẽ được bơm lên-xuống dần theo từng cỡ tăng dần để làm nở phần eo của bóng gây tách hai mép van cho đến khi kết quả nong van đạt như ý muốn. Nong van hai qua da (NVHL) đã trở thành phương pháp được lựa chọn hàng đầu cho các bệnh nhân HHL trên toàn thế giới và đây là thủ thuật c[r]

11 Đọc thêm

Hẹp lỗ van hai lá ( Mitralvalve stenosis pdf

HẸP LỖ VAN HAI LÁ MITRALVALVE STENOSIS 1

3.1. Điện tâm đồ: - Nếu bệnh nhân còn nhịp xoang có thể thấy: Nhĩ trái giãn với: P rộng, P 2 đỉnh > 0,12" ở DII; P 2 pha, pha âm > pha dương ở V1,V2. - Cũng có bệnh nhân không còn nhịp xoang mà là loạn nhịp hoàn toàn. - Giai đoạn sau có dày thất phải. Trên điện tim thấy: trục điện tim[r]

15 Đọc thêm

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ (Kỳ 3) pdf

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ KỲ 3

2 thì mới có các triệu chứng rối loạn về huyết động.Do đó,chỉ nên mổ hẹp van hai khi lỗ van bị hẹp quá mức độ đó thì mới thấy rõ được kết quả của phẫu thuật.Diện tích lỗ van 0,5 cm2 là giới hạn cuối cùng mà bệnh nhân có thể chịu đựng được. Nếu áp lực mao mạch phổi cao quá 30[r]

4 Đọc thêm

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ (Kỳ 1) doc

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ KỲ 1

Bộ phận treo van gồm 2 cột cơ nhú và rất nhiều dây chằng.Chỗ bám của 2 cột cơ nhú là chỗ tiếp nối 1/3 giữa và 1/3 dưới của mặt trong thành thất trái.Mỗi cột cơ nhú ở ngay phía dưới của mép van tương ứng. Cột cơ nhú trước ngoài (còn gọi là cột cơ nhú trước bên) trong 75% trường hợp thường chỉ có một[r]

5 Đọc thêm

HẸP VAN HAI LÁ (Kỳ 6) pot

HẸP VAN HAI LÁ (KỲ 6) POT

HẸP VAN HAI (Kỳ 6) 5. Biến chứng sau nong van hai : a. Tử vong (< 1%) thờng do biến chứng ép tim cấp hoặc tai biến mạch não. B. Ép tim cấp do chọc vách liên nhĩ không chính xác gây thủng thành nhĩ hoặc do thủng thất khi NVHL bằng bóng/dụng cụ kim loại (< 1%).[r]

9 Đọc thêm

HẸP VAN HAI LÁ

HẸP VAN HAI LÁ

máu tăng độ đậm, có các đường thẳng Kerley B, tái phân bổ dòng máu ở phôi về phíađỉnh phổi. Bóng mò cản quang của hemosiderin thứ phát sau xuất huyết nội phế nang.ĐIỆN TÂM ĐỒ: thường hay thấy dấu hiệu rung nhĩ. Nếu nhịp tim là nhịp xoang thì sóngp “van hai ” rộng và tách đôi (hai đỉnh) ở đạ[r]

6 Đọc thêm

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ pot

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA HẸP VAN HAI LÁ

cơ nhú xuất phát ra những dây chằng cho van hai .Những dây chằng này đi tới và toả rộng như hình nan quạt để bám vào mép của van hai .Tuỳ theo độ to nhỏ và chỗ bám của các dây chằng mà người ta phân chia chúng ra các loại 1,2 và 3. Tuy nhiên,về phương diện phẫu thuật thì ta thường[r]

16 Đọc thêm

HẸP VAN HAI lá

HẸP VAN HAI LÁ

HẸP VAN HAI LÁThS.BS. LƯƠNG QUỐC VIỆTMục tiêu:1. Nêu được bệnh nguyên của bệnh hẹp van hai lá2. Hiểu rỏ cơ chế bệnh sinh3. Nắm vững triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng4. Chẩn đoán phân biệt bệnh hẹp van hai láI. Bệnh nguyên- Hẹp van hai chiếm ưu thế ở phụ nữ (7[r]

15 Đọc thêm

HẸP VAN HAI LÁ – PHẦN 1 pps

HẸP VAN HAI LÁ – PHẦN 1

HẸP VAN HAI – PHẦN 1 I. Triệu chứng lâm sàng A. Triệu chứng cơ năng 1. Đa số bệnh nhân không hề có triệu chứng trong một thời gian dài. Khi xuất hiện, thường gặp nhất là khó thở: mới đầu đặc trưng là khó thở khi gắng sức, sau đó là khó thở kịch phát về đêm và khó thở khi nằm (do tă[r]

9 Đọc thêm

Bệnh hẹp van hai lá pptx

BỆNH HẸP VAN HAI LÁ PPTX

Bệnh hẹp van hai Nếu thấy có các triệu chứng như khó thở phù phổi (nếu hậu thấp, triệu chứng thường bắt đầu trong khoảng 30-40 tuổi). Yếu tố thúc đẩy: tim nhanh, quá tải về thể tích rung nhĩ… thì bạn hãy nghĩ đến bệnh hẹp van hai . Nguyên nhân Hậu thấp: dính mép van[r]

3 Đọc thêm

Những điều cần biết về suy tim pptx

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ SUY TIM PPTX

bệnh tim bẩm sinh, tràn dịch màng ngoài tim…). BNP (natriuretic peptide týp B) thường gia tăng khi thành tim bị căng ra và áp suất trong buồng tim tăng lên. Khi nồng độ BNP trong máu lớn hơn 500 pg/ml thì có khả năng rất cao bị suy tim. Khi nồng độ 100 - 500 pg/ml, có khả năng bạn bị suy tim nhưng đ[r]

7 Đọc thêm

HỘI CHỨNG VAN TIM : HẸP HỞ VAN 2, 3 LÁ

HỘI CHỨNG VAN TIM : HẸP HỞ VAN 2, 3 LÁ

Cơ chê phát sinh sinh tiếng rung tâm trương là do máu chảy từ nhĩ trái xuống thất trái qua lỗ van hai lá đã bị hẹp làm cho máu xoáy qua lỗ đi xuống gây ra tiếng rung. Máu lại va vào các dây chằng và cột cơ trong tâm thất cũng bị cứng do viêm nên tiếng rung này càng nghe rõ.

6 Đọc thêm

SUY TIM (Kỳ 3) docx

SUY TIM (KỲ 3) DOCX

SUY TIM (Kỳ 3) II. Phân loại và nguyên nhân A. Phân loại suy tim: Có thể có nhiều cách phân loại suy tim khác nhau, dựa trên cơ sở: 1. Hình thái định khu: Suy tim phải, suy tim trái và suy tim toàn bộ. 2. Tình trạng tiến triển: Suy tim cấp và suy tim mạn tính. 3. Lu lợng tim: Suy tim giảm lu lợng và[r]

5 Đọc thêm

Cỏ dại và biện pháp phòng trừ ppt

CỎ DẠI VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ PPT

năm. Loại cỏ này rất khó diệt vì có thân ngầm hoặc thân bò trên mặt đất, có bộ rễ, củ phát triển sâu, khả năng sinh sản vô tính mạnh. 2. Phân loại theo hình thái: Theo kiểu phân loại hình thái, ta có cỏ hẹp (còn gọi là cỏ một lá mầm) và cỏ rộng (còn gọi là cỏ hai lá mầm)[r]

5 Đọc thêm