A. Số thứ tự của nhóm nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoáhọc.B. Số thứ tự chu kì.C. Số thứ tự của ô nguyên tố.D. Số electron lớp ngoài cùng.4.6Cho phương trình hoá học của các phản ứng hoá học sau :a)Fe + CuSO4 → FeSO 4 + Cub)S + O2 → SO2c)NaCl + AgNO 3 → NaNO3 + AgCld)2KMnO4 → K[r]
- Nguyên tử (ion) nào có thể đóng vai trò là chất oxi hoá? - Nguyên tử (ion) nào có thể đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá?Cho ví dụ minh hoạ. 6. Các câu sau đây đúng hay sai?a. Sự đốt cháy natri trong không khí clo là 1 phản ứng oxi hoá khửb. Na2O bao gồm[r]
Bài 11. Cho những chất sau Bài 11. Cho những chất sau : CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2. a) Chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng oxi hoá - khử và viết phương trình phản ứng. b) Cho biết chất oxi hoá, chất khử, sự oxi-hoá và sự khử trong những phản ứng hoá học nói trên. LỜI GIAỈ N[r]
Bài 1. Cho phản ứng Bài 1. Cho phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl Trong phản ứng này, nguyên tử natri A. bị oxi hoá. B. bị khử. C. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử. D. không bị oxi hoá, không bị khử. Chọn đáp án đúng. TRẢ LỜI : A đúng.
Bài 7. Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, tìm chất oxi hoá và chất khử trong những phản ứng sau : Bài 7. Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, tìm chất oxi hoá và chất khử trong những phản ứng sau : a) 2H2 + O2 -> 2H2O b) 2KNO3 -> 2KNO2 + O2 c) NH4NO2 —> N2 + 2H2O d) Fe2O3 + 2Al —>[r]
Phản ứng đồng thể, và phản ứng dị thể, đồng pha, dị pha ảnh hưởng của 3 yếu tố quan trọng là nồng độ, nhiệt độ và xúc tác .... Phảứng quang hoá 1. Khái niệm về phản ứng quang hoá Các phản ứng hóa học xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng gọi là phản ứng quang hóa. Ánh sáng chỉ gây ra tương tác hó[r]
A. Mg.B. Ag.C. Cu.D. Al.Câu 56: Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít (đktc).Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,92 lít khí NO (đktc, sảnphẩm khử duy nhất). Kim loại M làA. Mg.B. Fe.C. Mg hoặc Fe.D. Mghoặc Zn.Câ[r]
Tuyển tập 22 đề thi chuyên đề “Anđehit Xeton axit cacboxylic” cực hay có lời giải chi tiết MỤC LỤC Khái niệm – Đồng phân – Danh pháp 2 Lý thuyết andehitxeton 19 Lý thuyết trọng tâm của axit cacboxylic 30 Lý thuyết trọng tâm andehitxetonaxit cacboxylic 41 Bài tập trọng tâm anđehit Đề 1 58 Bài tập[r]
Bài 3. Trong số các phản ứng sau : Bài 3. Trong số các phản ứng sau : A. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O B. N2O5+ H2O → 2HNO3 C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O. Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử. LỜI GIẢI Trong các phản ứng trên chi có phản ứng C là phản ứng oxi hoá -[r]
Bài 6. Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Lấy ba thí dụ. Bài 6. Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Lấy ba thí dụ. LỜI GIẢI Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng. Thí dụ:
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN HOÁ 12 NĂM HỌCA.KẾ HOẠCH ÔN THITuần 1. Ôn tập cấu tạo nguyên tử bảng tuần hoàn liên kết hoá họcTuần 2. Ôn tập các phản ứng trong hoá vô cơ.Tuần 3. Ôn tập các dạng bài tập về lí thuyết phản ứng trong hoá vô cơ.Tuần 4. Ôn tập các dạng bài tập về lí thuyết phản ứng tro[r]
40 câu Phản ứng oxi hoá, có lời giải chi tiết đề số 3 40 câu Phản ứng oxi hoá, có lời giải chi tiết đề số 3 40 câu Phản ứng oxi hoá, có lời giải chi tiết đề số 3 40 câu Phản ứng oxi hoá, có lời giải chi tiết đề số 3 40 câu Phản ứng oxi hoá, có lời giải chi tiết đề số 3 40 câu Phản ứng oxi hoá,[r]
I – PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ VÀ PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ I – PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ VÀ PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ 1. Phản ứng hoá hợp Tгопg phản ứng hoá hợp. số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. 2. Phản ứng phân huỷ[r]
a) Sự oxi hoá là sự nhường electron, là sự tăng số oxi hoá. a) Sự oxi hoá là sự nhường electron, là sự tăng số oxi hoá. Sự khử là sự thu electron, là sự giảm số oxi hoá. Người ta còn gọi sự oxi hoá là quá trình oxi hoá, sự khử là quá trình khử. b) Sự oxi hoá và sự khử là hai quá trình có bản chất[r]
Bài 7. Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử. Bài 7. Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá - khử. LỜI GIẢI Ba thí dụ ph[r]
Bài 6. Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá - khử. Bài 6. Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá - khử. LỜI GIẢI Ba thí d[r]
Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học , trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất ( có thể là nguyên tử, phân tử hoặc ion) phản ứng. Hay nói cách khác: Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố. Trong hoá học hữu cơ, những phản ứng có sự t[r]
I- ĐỊNH NGHĨA PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ VÀ XÁC ĐINH SỐ OXI HOÁ I- ĐỊNH NGHĨA PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ VÀ XÁC ĐINH SỐ OXI HOÁ 1. Định nghĩa phản ứng oxi hoá - khử Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tô' hay phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng[r]
Bài 8. Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử ? Bài 8. Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử ? LỜI GIẢI Sở dĩ phấn ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá - khử vì trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi sô' oxi hoá của các nguyên tố.
CHUYÊN ĐỀ 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌCI Phản ứng vừa có sự thay đổi số oxi hoá, vừa không có sự thay đổi số oxi hoá.1 Phản ứng hoá hợp.Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không.Ví dụ:Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá.4Al (r) + 3O2 (k) > 2Al2O3 (r)Phản ứng không có sự t[r]