GRAMMAR + BÀI TẬP MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (THE RELATIVE CLAUSE)
bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11 violet×bai tap menh de quan he co dap an×bai tập mệnh đề quan hệ×bai tap menh de quan he×dap an bai tap menh de quan he anh 9×giải bài tập mệnh đề quan hệ× bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11bài tập mệnh đề quan hệ dù[r]
Tôi nghiên cứu đề tài này dựa trên những cơ sở sau - Dựa vào thực tế giảng dạy. - Dựa vào một số tài liệu tham khảo về mệnh đề quan hệ. - Dựa và một số ý kiến của đồng nghiệp. B. PHẦN NỘI DUNGI. Các loại mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh[r]
20,65556,777,210PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊQua việc áp dụng một số sáng kiến kinh nghiệm nhỏ trong việc giảng dạy phần“Cách dùng các đại từ quan hệ và mệnh đề quan hệ”. Tôi nhận thấy: Giáo viên đóngvai trò rất quan trọng trong việc học tập của học sinh. Giáo viên phải biết p[r]
1. Defining Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ xác định) - Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đi trước nó, tức là làm chức năng định ngữ (không thể bỏ được). - Chúng xác định người, vật, sự việc đang được nói đến là ai, cái nào, điều nào… - Mệnh[r]
Mệnh đề quan hệ Mệnh đề tính từ hay mệnh đề quan hệ (MĐQH) được đặt sau danh từ để bổ nghĩa. Nó được nối bởi các đại từ quan hệ ( Relative pronouns) : WHO, WHOM, WHICH, WHERE, THAT, WHOSE, WHY, WHEN. I. WHO : Thay thế cho người, làm chủ từ trong MĐQH. Eg[r]
NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( WHO ,WHICH ,WHOM.... )1.Khi nào dùng dấu phẩy ?Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là :+ Danh từ riêng ,tên Ha Noi, which ....Mary, who is ...+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :This book, which ....+ Có sở hửu đứng trước danh từ :My m[r]
- That is the man without whom we’ll get lost.C. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ LIÊN HỢP / NỐI TIẾP.I.Định nghĩa Mệnh đề quan hệ liên hợp dùng để giải thích cho cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề.Mệnh đề này[r]
Giản lược mệnh đề quan hệ Trong Tiếng Anh nói và viết, Mệnh đề quan hệ được sử dụng rất phổ biến nhằm mục đích giúp câu văn rõ nghĩa và dễ hiểu hơn. Mệnh đề quan hệ có thể được viết dưới dạng giản lược – nghĩa là có một số phần của mệnh đề p[r]
Sáng kiến kinh nghiệm A. PHẦN MỞ ĐẦUI. Lý do chọn đề tài Năm học 2010-2011 là năm tiếp tục thực hiện hình thức thi trắc nghiệm đối với môn tiếng Anh ở các kì thi tốt nghiệp THPT, thi ĐH, CĐ của bộ GD & ĐT. Trong chương trình tiếng Anh THPT hiện nay, mệnh đề quan hệ
lưu học ngoại ngữ. Số lượng học sinh trong một lớp học ngoại ngữ đông, điềunày gây khó khăn cho việc học tập theo nhóm ở lớp và việc luyện tập cho họcsinh thực hành Tiếng Anh của giáo viên. Bên cạnh đó, không thể không nhắc tớiảnh hưởng phong tục tập quán của người vùng quê làm cho các em trở[r]
- That is the man without whom we’ll get lost.C. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ LIÊN HỢP / NỐI TIẾP.I.Định nghĩa Mệnh đề quan hệ liên hợp dùng để giải thích cho cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề nà[r]
bỏ đại từ quan hệ nếu nó là túc từ của một động từ.Ex : - All the apples that fall are eaten by the pigs.- This is the best hotel (that) I know. c. Túc từ của một giới từ. Cấu trúc thông thờng là giới từ + Which nhng thông dụng hơn là đa giới từ đến cuối mệnh đề.Có thể dùng which / tha[r]
CÁI TÁCH TRÊN BÀN CÓ ĐẦY ĐƯỜNG TRONG ĐÓ _ * MỆNH ĐỀ QUAN HỆ PHI HẠN ĐỊNH: - CÓ dấu phẩy, đứng trước - Nội dung của mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ và có vai trò KHÔNG quan trọng tro[r]
tất tần tật về mệnh đề quan hệ trong tiếng anh Ôn thi vào đại họccao đẳng Gồm các công thức , ví dụ và các trường hợp cần lưu ý về mệnh đề quan hệ trong tiếng anh, tài liệu này giúp chúng ta có thêm vốn lý thuyết để ôn tập cuối năm lớp 9, thi vào 10 và không thể thiếu đối với những bạn học sinh muố[r]
Mệnh đề quan hệ là một phần khá quan trong trong tiếng anh, vì vây tài liệu này hứa hẹn sẽ rất bổ ích nếu mọi người có thể sở hữu chúng. Và đây là tài liệu để bất cứ ai chịu khó rèn luyện sẽ năng được trình tiếng anh của mình lên.
Choose the best anwser:1. Could you tell me to get to the hospital, please? ……………a. when b. what c. where d. how.2. My coach will signal to us as to ..we should start attacking the opponents. …………………a. when b. what c. where d. how.3. My aunt told me .I can get very resonably priced clothes. ………………a[r]
This is the book .Its cover is nice -> This is the book whose cover is nice .-> This is the book the cover of which is nice WHOSE :đứng trứoc danh từ OF WHICH : đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm THE )OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người.This is the man . His son is m[r]
Đại từ quan hệ và những điều cần lưu ý Các mệnh đề trong tiếng Anh được nối với nhau bằng các đại từ. Cho nên, đại từ đóng vai trò rất quan trọng, bài viết dưới đây chỉ ra đại từ quan hệ và những điều cần lưu ý. 1. Khi danh từ đứng trước who ,which,whom là : + Danh từ[r]
- After some words such as “first, second, last,only, very, any, ” (sau những từ như : first,second, last only, very, any …)Ex: I read every book that I can borrow.- The antecedent is both persons and things (Khitiền ngữ chỉ cả người lẫn vật)Ex: I saw men, women, cats and dogs thatmoved around and a[r]
NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( WHO ,WHICH ,WHOM ) 1.Khi nào dùng dấu phẩy ? Khi danh từ đứng trước who ,which,whom là : + Danh từ riêng ,tên Ha Noi , which Mary ,who is + Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ : This book ,which + Có sở hửu đứng trước danh từ : My mother ,who[r]