Tiết 82-84: Ôn tập lý thuyết Tiết 85-87: Ôn tập Thực hànhTiết 88-90: Kiểm tra tổng hợpGIÁO ÁN LÝ THUYẾTCÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNHA - MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:- Học sinh nắm được các khái niệm cơ bản về máy tính- Nắm vững những kiến thức chung về máy tínhB - CHUẨN BỊ:- Phấn , thước , hình vẽ t[r]
phosphoric 15- 100 giọt một ngày.Acid hóa khó thực hiện hơn kiềm hóa và cơ thể chịu đựng tình trạng toan kém hơn trạngthái nhiễm kiềm, cho nên cũng dễ gây nguy hiểm.2. Trung hòa chất độcThường dùng các chất tương kỵ để ngăn cản hấp thu chất độc, làm mất hoạt tính hoặc đốikháng với tác dụng của chất[r]
3) có nguồn gốc tự nhiên có thể chiết xuất từ dầu gan cá và một số câyhọ cà (Solanaceae ) hoặc cơ thể tự tổng hợ p dưới tác dụng của tia cực tím.- Vitamin D được coi như một hormon vì:. Được tổng hợp ở dưới da đi vào máu đến cơ quan đích tạo nên tác dụng thông quareceptor đặc hiệu.. Hoạt tính enzym[r]
Thí dụ: Một số tạp chất trong lọ nhựa đựng dung dịch thuốc nhỏ mắt có thể làm tăng quá trình phân hủy dược chất có trong dung dịch * Phân loại dạng thuốc: - Theo thể chất: thuốc lỏng (siro thuốc, cao lỏng,…); thuốc mềm (cao mềm, thuốc mỡ,…); thuốc rắn (viên nén, nang cứng,…) - Theo đường dùng: đư[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nội(sách dùng cho sinh viê n hệ bác sĩ đa khoa)Bài 7: Thuốc têMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được cơ chế tác dụng và tác dụng của thuốc tê2. Phân tích được những tác dụng không mong muốn và độc tính của thuốc tê3. Phân[r]
Thân rễ riềng núi hình viên chùy, tẻ nhánh thô, khoảng 9-15mm. vỏ ngoài màu nâu đỏ, có vòng ngang hình dợn sóng, hình thành bởi lá thoái hóa, vùng đỉnh thường có vết thân, mặt hông và mặt bụng có vết rễ ít, chất cứng bền khó gãy, mặt cắt màu vàng đỏ, chất xơ, hơi có mùi thơm đặc biệt. Loại có mùi th[r]
mọc hoang nhiều ở Trung Quốc. Thu hái, sơ chế: Chọn vào giữa tháng 4 đến tháng 5 là thời kỳ có vị đắng nhiều nhất, có người dùng thứ nhỏ và dài, thân và cành màu tím là tốt nhất. Dùng toàn cây phơi trong râm cho khô. Phần dùng làm thuốc: Dùng rễ khô toàn cây phơi khô. Lựa thứ nhiều lá, mầu lục tro,[r]
NH2HOOC NH - OC HUrê acid malonic acid barbituricVì là acid mạnh, dễ bị phân ly nên acid barbituric chưa khuếch tán được qua màng sinh học vàchưa có tác dụng. Khi thay H ở C5 bằng các gốc R1 và R2, được các barbiturat (là acid yếu, ítphân ly) có tác dụng ức chế thần kinh trung ương.2.2. Liên quan gi[r]
75 s 61.44 s Truyền theo kiểu Zmode Truyền theo kiểu Kermit ***Nhn xét: - Ta thy rng t bng s liu trên, t truyn 1 file gia 2 máy tính trong cách truyn song song có s khác bit gia tính toán trên lý thuyt và thc t ngoài thc nghim. - S khác bi [r]
trị, được gọi là tác dụng không mong muốn, tác dụng dụng ngoại ý (adverse drug reactions -ADR). Các tác dụng ngoại ý có thể chỉ gây khó chịu cho người dùng (chóng mặt, buồn nôn, mấtngủ), gọi là tác dụng phụ; nhưng cũng có thể gây phả n ứng độc hại (ngay với liều điều trị) nhưxuất huyết tiêu hóa, giả[r]
BẠCH CHỈ (Kỳ 1) Tên khác: Vị thuốc bạch chỉ còn gọi Bách chiểu, Chỉ hương, Cửu lý trúc căn, Đỗ nhược, Hòe hoàn, Lan hòe, Linh chỉ, Ly hiêu, Phương hương (Bản Kinh), Thần hiêu (Hòa Hán Dược Khảo), Bạch cự (Biệt Lục), Phù ly, Trạch phần (Ngô Phổ Bản Thảo), An bạch chỉ, Hàng bạch chỉ, Vân na[r]
lý thuyết thực hành dhct yhct vô đề lý thuyết dhct đề cương thực tập dược học cổ truyền (y học cổ truyền) hay về các cây thuốc trắc nghiệm dược học cổ truyền ôn trung tán hàn tân ôn giải biểu thuốc thanh nhiệt
DƯỢC HỌC AN TỨC HƯƠNG Xuất Xứ: Đường Bản Thảo. Tên Khác: An tức hương chi, Bồ đề, Cánh kiến trắng, Mệnh môn lục sự, Thiên kim mộc chi, Thoán hương, Tịch tà, Tiện khiên ngưu (Hòa Hán Dược Khảo), Chuyết bối la hương (Phạn Thư). Tên Khoa Học: Styrax Tonkinensis (Pier.) Craib. Thuộc họ Styracace[r]
dựa vào hình thể cá nhân mà quyết định”. Về độ cứng của gối, sách Lão lão hằng ngôn cũng khuyên: “Chớ dùng gối cứng”, vì khi dùng gối cứng, diện tích tiếp xúc với đầu nhỏ, áp lực tăng lên khiến da đầu dễ bị tổn thương, nhưng nếu gối quá mềm sẽ khó giữ được độ cao nhất định, cơ cổ dễ mỏi, ảnh hưởng đ[r]
(Thực Liệu Bản Thảo). + Hương nhu có tác dụng hạ khí, trừ phiền nhiệt, chữa nôn nghịch do khí lạnh (Đại Minh Chư Gia Bản Thảo). + Mùa hè sắc uống thay nước chè thì không bị bệnh thử, có tác dụng điều trung, hòa vị, súc miệng trị miệng hôi thối (Vương Đình Minh). + Chữa cưđc khí, sốt rét (Bản Thảo Cư[r]
CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN CÁC THIẾT BỊ CƠ BẢN TRONG CHẾ BIẾN NÔNG SẢN THỰC PHẨM Tên chuyên đề Trình bày các nguyên lý ép tạo hình sản phẩm ? Các thông số ảnh hưởng đến quá trình ép tạo hình ? Cơ sở lý thuy ết tính toán cho máy ép kiểu pit tông, kiểu trục cán trong có khuôn trụ ? Giáo viên hướng dẫn: TS. Đi[r]
gây giãn mạch, tụt huyết áp, trong khi noradrenalin tácđộng lên receptor 1 gây co mạch, tăng huyết áp.1.2. Tương tác dược động họcLà các tương tác ảnh hưởng lẫn nhau thông qua các quá trình hấp thu, phân phối, chuyển hóa vàthải trừ vì thế nó không mang tính đặc hiệu.1.2.1. Thay đổi sự hấp thu c ủa t[r]
TRANG 1 DƯỢC LÝ HỌC 2007 - ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI SÁCH DÙNG CHO SINH VIÊN HỆ BÁC SĨ ĐA KHOA BÀI 11: THUỐC CHỮA GÚT MỤC TIÊU HỌC TẬP:Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: _Trình bày [r]
DƯỢC HỌC BA GẠC Tên khác: Ba Gạc lá to, Ba Gạc lá mọc vòng, La phu mộc, Lạc tọc (1 rễ - vì cây chỉ có 1 rễ - Cao Bằng), San to ( Ba chạc - vì cây có 3 lá, chia 3 cành - Sapa). Tên khoa học: Rauwolfia Verticillata (Lour) Baill. Họ khoa học: Trúc đào (Apocynaceae). -Mô tả: Cây thấp, cao 1-1,[r]
được đờm, đau bụng, nôn mửa đều dùng được, ấm trung tiêu đưa khí xuống, trừ trưng hà tích tụ, khai vị, giúp tỳ tiêu thức ăn ngưng trệ. Để sống thì phát hãn nhanh chóng, sao đen thì cầm máu rất có kinh nghiệm. Thường bào chế vào thời kỳ cuối đông đầu xuân, lấy Gừng gìa đã thành xơ trong ruột, đem ngậ[r]