TRANG 1 QUẢN TRỊ VẬN HÀNH TÌNH HUỐNG 15: HỆ THỐNG SIÊU THỊ SÀI GÒN COOP TRANG 2 NHÓM THỰC HIỆN • HUỲNH TH Ị HI Ề N • H Ồ TH Ị KIM C ƯƠ NG • BÙI NGUY Ễ N TRÚC LINH • TR Ầ N NG Ọ C TH ƯƠ N[r]
XUẤT HUYẾT NÃO-MÀNG NÃO TRẺ BÚ MẸ1.NGUYÊN NH NÂ 12.BI N PH P PHÒNG CH NGỆ Á Ố 21.1. i v i trĐố ớ ẻ 21.2. i v i mĐố ớ ẹ 33.TRI U CH NGỆ Ứ 31.3.Lâm s ngà 31.3.1.C n ngơ ă 31.3.2.Tri u ch ng th c thệ ứ ự ể 31.4.C n lâm s ngậ à 41.4.1.XN giúp ch n oán xác nhẩ đ đị 41.4.2.Các xét nghi m v máuệ ề 5[r]
Tiên lợng phụ thuộc tác nhân gây chấn thơng Tiên lợng phụ thuộc tác nhân gây chấn thơng và có biến chứng hay khôngvà có biến chứng hay khôngVết thơng sọ n oãVết thơng sọ n oãCác loại th ơng tíchCác loại th ơng tíchRách daRách daVỡ xơng, lún xơngVỡ xơng, lún xơngDập não, chảy máu[r]
THEO DÕI SỚM DẤU HiỆU TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOGV hướng dẫn thực tập: Th.S Nguyễn Thị Hiền Sinh viên thực hiện: Lê Hoàng Phong(nhóm 1 – CNĐD.CQ 2007)Chấn thương sọ nãoNguyên nhân :•Chấn thương đầu xuyên thấu•Chấn thương đầu do đụng dậpTổn thương•Nguyên ph[r]
- Xét nghiệm: rượu/máu, độc chất/nước tiểu. Bệnh nhân cần nhập viện, theo dõi khi có các vấn đề sau: - Chưa có CT não. - CT não có dấu hiệu bất thường. - Tất cả bệnh nhân có vết thương sọ não. - Bệnh sử ghi nhận giảm, mất tri giác lâu. - Tri giác thay đổi sau CTSN. - Nhức[r]
Chấn thương sọ não ở trẻ em Bé cũng được cấp cứu và chụp CT-Scan sọ não và cũng có máu tụ nhưng là máu tụ dưới màng cứng lượng ít nên được điều trị bảo tồn, theo dõi tại phòng cấp cứu. Hiện bé đã ổn định nhưng vẫn còn đừ và không nói được. Khả năng là lực rơi của trái dừa[r]
Migrain và các chứng đau đầu khác – Phần 3 IV) Cận lâm sàng - CT (ưu thế trong chẩn đoán khối choán chỗ, nhồi máu, chảy máu, áp xe, não nước ); khó chẩn đoán trong bệnh lý hố sau, khoang sọ gần nền, vùng gần lỗ chẩm lớn vì hay có nhiễu xương. + ở BN MG: hình ảnh CT bình thường, nhưng nếu đ[r]
vi lượng có ích cho mắt; tác dụng tăng cường cơ nhục của nó đã được chứng minh bằng thực nghiệm. Món ăn trên có tác dụng bổ tỳ, can, thận; đặc biệt là tăng cường sự dẻo dai của các cơ vùng củng mạc và vùng thể mi, những loại cơ có liên quan mật thiết đến chứng cận thị.Thông thường những người bị chấ[r]
Tăng áp lực nội sọ I. ÐẠI CƯƠNG Áp lực nội sọ (ALNS) là kết quả của áp lực riêng của từng khu vực, cụ thể có 3 khu vực đó là nhu mô não 88%, dịch não tủy (DNT) chiếm 9% thể tích và mạch máu 3%. ALNS trung bình là 10 ( 2 mm Hg. Trong thực hành, chấp nhận ALNS thông qua áp lực dịch não[r]
mỏng. - Ðiện não đồ: Không đặc hiệu, nhưng gợi ý khu trú (giai đoạn sớm) và đánh giá độ trầm trọng của TALN, sóng chậm ít hoặc nhiều, có thể cả hai bên bán cầu nhất là giai đoạn muộn. - Chụp động mạch khi nghi ngờ có dấu khu trú (choán chỗ), trong trường hợp tăng áp sọ nặng thì động mạ[r]
gì không. -Hoặc tiêm vào động mạch cảnh trong của người bệnh đau đầu rồi : +Chụp xạ hình não thấy mật độ xạ. +Ghi xạ ký tuần hoàn não thấy tuần hoàn dòng máu lên não. +Ghi xạ đồ dịch não tuỷ thấy sự sinh ra và tiêu thụ dịch não tuỷ trong các não thất, khoang dưới n[r]
Triệu chứng hôn mê Hôn mê là tình trạng mất ý thức hoàn toàn và không đáp ứng với mọi kích thích, nguyên nhân hôn mê là hậu quả của tổn thương não do chấn thương hay do bệnh lý. Việc chẩn đoán và điều trị hôn mê phải thật khẩn cấp. Cần phải phân biệt hôn mê với ngất, ngất chỉ là mất ý thức[r]
E. Thoát vị não. 10. Các yếu tố sau đây đều liên quan đến cơ chế tổn thương sọ não trong CTSN, ngoại trừA. Yếu tố cơ học.B. Yếu tố miễn dịch.C. Yếu tố thần kinh nội tiết.D. Yếu tố mạch máu.E. Yếu tố động lực học của dịch não tủy.
4. CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ (MRI)5. CHỤP MẠCH SỐ HÓA XÓA NỀN (DSA)6. Y HỌC HẠT NHÂN, SPECT, PET/CTMỤC TIÊUKĩ thuật hình ảnhH.a chấn thương sọ não- Trong trục- Ngoài trụcH.a tai biến mạch máu nãoMỤC TIÊUKĩ thuật hình ảnhH.a chấn thương sọ nãoH.a tai biến mạch máu não- Xuất[r]
Bài viết trình bày khảo sát nồng độ Neutrophil Gelatinase Associated Lipocalin (NGAL) nước tiểu ở bệnh nhân (BN) chết não do chấn thương sọ não (CTSN).
Biến chứng tiếp theo là co thắt mạch não thứ phát, thường xuất hiện từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 21 và đỉnh cao là ngày thứ 6 đến ngày thứ 8 sau cơn đột quỵ. Biến chứng này thường để lại di chứng nặng nề cho bệnh nhân, trường hợp nặng có thể tử vong. Biểu hiện trên lâm sàng là tình trạng của bệ[r]
Gãy lúnGãy phức tạpCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO - NỨT SỌ• Các loại đường gãy• Đường nứt sọ• Lún sọ• Vỡ nhiều mảnh• Đặc điểm• Đường sáng• Xuyên qua hai bản xương sọ• Bờ rõ nét• Cắt ngang các dấu ấn mạchmáu, khớp sọCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO - NỨT SỌ• Cá[r]
nào đó trong cơ thể của người bệnh (ảo thanh giả). e) Bệnh nhân nhìn thấy, ngửi thấy, cảm thấy những gì mà người khác không thấy (ảo thị, ảo khứu ) kết hợp với hoang tưởng liên hệ, ghen tuông, kiện cáo, nghi bệnh kéo dài nhiều tháng. f) Rối loạn hành vi (Behavioural disorders) như: Kích động vô cớ,[r]
không ăn (căng trương lực - catatonic). g) Các triệu chứng âm tính (Negative symptoms) như: - Cảm xúc cùn mòn, khô lạnh, các đáp ứng cảm xúc không thích hợp, xa lánh, hằn học với mọi người, sống cô độc , đi lang thang hoặc cơn lo sợ giận dữ vô cớ. - Ngôn ngữ nghèo nàn hay gián đoạn, thêm từ khi nói[r]
ĐO ÁP LỰC NỘI SỌ1. Phương pháp đánh giá trực tiếpPhương pháp đo ICP:-Đo bằng cột nước kết hợp dẫn lưu não thất -Đo bằng nguyên lý túi khí họăc nguyên lý trở kháng điện trở -Đo theo nguyên lý quang học ĐO ÁP LỰC NỘI SỌ2. Các phương pháp đánh giá gián tiếp-Lâm sàng-Ứng dụng phương pháp chẩn đoán hình[r]