TRẢ LỜI CÂU HỎI: a/ Dựng ảnh của một vật đặt cách thấu kính hội tụ một khoảng bằng 2f.. KẾT LUẬN: Qua bài thực hành này em rút ra được kiến thức gì mới TRANG 2.[r]
Đèn, màn số 1, thấu kính hội tụ cần đo tiêu cự, màn hứng. ∗ Bật đèn, dịch chuyển thấu kính và màn hứng để thu được ảnh rõ nét sao cho khoảng cách d’ từ màn tới thấu kính bằng khoảng cách d từ vật tới thấu kính. Lúc đó f = d/2.
ĐỐI VỚI CẢ LỚP: TRANG 2 HOẠT ĐỘNG 1 CƠ SỞ LÍ THUYẾT CỦA _BÀI THỰC HÀNH.12 PHÚT _ HOẠT ĐỘNG 2: THỰC HÀNH _ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH.27 _ PHÚT Đề nghị đại diện các nhóm nhận biết: hình dạng[r]
- Đọc và nghiên cứu trước bài 47/sgk/126-127, bằng cách trả lời các câu hỏi: Nêu cách vẽ ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ?. Vật ở rất xa thấu kính hội tụ cho ảnh có đặc điểm gì?[r]
- Đặt thấu kính ở giữa giá quang học, rồi đặt vật và màn ảnh sát gần và cách đều thấu kính. - Dịch vật và màn ảnh xa dần thấu kính những khoảng bằng nhau cho tới khi thu được ảnh của vật rõ nét trên màn và ảnh có kích thước bằng vật.
2 Cho quang hệ như hình 2: thấu kính hội tụ mỏng, tiêu cự f và gương cầu lồi có góc mở nhỏ, tiêu cự fG = −20cm, được đặt đồng trục chính, mặt phản xạ của gương quay về phía thấu kính và [r]
Làm quen với một cách xác định tiêu cự thấu kính hội tụ bằng phương pháp thực nghiệm.. Kĩ năng: Vận dụng được các công thức thấu kính để giải các bài toán đơn giản về thấu kính.[r]
Một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ hoặc thấu kính phân kỳ sẽ cho ……… của vật đối với thấu kính hội tụ, hay……… của vật đối với thấu kính phân kỳ.. TRANG 2 a Tính h[r]
Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính 40cm thì thấy ảnh là ảnh thật và cao bằng nửa vật.. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính.[r]
ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính 20 cm CÂU 9: Chọn câu đúng : Kính hiển vi gồm vật kính và thị kính là các thấu kính hội tụ.. Vật kính có tiêu cự lớn và thị kính có tiêu cự nh[r]
_HƯỚNG DẪN GIẢI:_ Có thể thực hiện phép đo tiêu cự của thấu kính phân kỳ L bằng cách ghép nó đồng trục với một thấu kính hội tụ L0, nhưng vật thật AB được đặt gần thấu kính hội tụ L0hơn [r]
-Vật đặt ngoài tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. khi đặt vật ở rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. -Vật đặt trong tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. II. Cách dựng ảnh
TRANG 1 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ 1, Trước một thấu kính hội tụ, ta đặt một vật AB sao cho AB nằm trong tiêu cự của thấu kính.. Hãy cho biêt tính chất ảnh cho bởi thấu kín[r]
NẾU THAY thấu kính hội tụ bằng một thấu kính phân kỳ có cùng độ lớn tiêu cự và đặt đúng vào chỗ thấu kính hội tụ thì ảnh AB sẽ nằm cách thấu kính 20 cm.Trong các kết quả dới đây, kết quả[r]
Nêu cách dựng ảnh của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ.. Lập công thức tính tiêu cự của thấu kính hội tụ trong trường hợp d > f.[r]
5. Lập công thức tính tiêu cự của thấu kính hội tụ trong trường hợp d > f. 6. Nêu ví dụ chứng tỏ ánh sáng có mang năng lượng. 7. Hãy nêu một số ứng dụng về tác dụng nhiệt của ánh sáng và giải thích vì sao về mùa đông ta thường mặc áo màu sẫm còn mùa hè ta lại thường mặc áo[r]
Vật kính và thị kính của kính hiển vi có đặc điểm A.vật kính là một thấu kính phân kỳ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.. vật kính là một thấu kính hộ[r]
A. 30 0 . B. 45 0 . C. 90 0 . D. 60 0 . Câu 29. Vận tốc truyền sóng tăng dần theo thứ tự nào khi truyền lần lượt qua các môi trường : A. Khí, lỏng và rắn. B. Khí, rắn và lỏng. C. Rắn, lỏng và khí. D. Rắn, khí và lỏng. Câu 30. Khi một thấu kính hội tụ tiêu cự f[r]