1. Nêu cách nhận biết một thấu kính hội tụ?- TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa.- Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ chochùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính2. Điểm sáng S phát ra ba tia tới đến thấu kính hội tụ
Điều chỉnh khoảng cách vật, thấu kính, màn chắn phù hợp để thu được ảnh thật từ một màn chắn. Lý thuyết thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì. I. Thí nghiệm: 1. Cơ sở lý thuyết: - Sử dụng công thức tính vị trí ảnh tạo bởi thấu kính = + (1) => f = (2) - Lập mối quan hệ gi[r]
Đối với thấu kính hội tụ: - Đối với thấu kính hội tụ: + Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự + Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật - Muốn dự[r]
.cụ gì ?TIẾT 66 : KÍNH THIÊN VĂNTiết 66 :KÍNH THIÊN VĂNTIẾT 66 : KÍNH THIÊN VĂNGALILEO VÀ KÍNH THIÊN VĂN CỔTIẾT 66 : KÍNH THIÊN VĂNI . CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦAKÍNH THÊN VĂN1 . Kính thiên văn là dụng cụ quang để quan sát cácthiên thể2 . Kính thiên văn gồm hai bộ phận chính :• Vật kính : thấu kính<[r]
Vật sáng AB được đặt vuông góc C5. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A'B' của AB và nhận xét đặc điểm của hai ảnh A'B' trong hai trường hợp: + Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 36cm (hình 43.4a) + Vậ[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII – MÔN VẬT LÍ 9Năm học 2015 – 2016I.Trắc nghiệm : (Mỗi câu 0,5đ)Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng :Câu 1: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì :A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tớiC. Góc khúc xạ bằng góc tớiB. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tớiD. Góc khúc xạ gấp đôi góc tới[r]
R1CBAHình 1D3. K đóng, di chuyển con chạy C từ A đến B. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn hiệu điện thế giữahai cực của đèn theo cường độ dòng điện chạy qua nguồn.Bài 4. (4,0 điểm)Vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng nhỏ đặt trên trục chính và vuông góc với trục chínhcủa một thấu kính hội tụ có
thành một hình thật trong thân kính, ở một vị trí nhất định. Thị kính chiếu hình này(phóng đại) lên hệ thần kinh mắt. Độ phóng đại của vật kính (objective, 40:1, hoặc40x) đem nhân với độ phóng đại của thị kính (ocular, 10x) sẽ là độ phóng đại của kínhhiển vi. Trong trường hợp này có nghĩa là 40 x 10[r]
a) Tìm điện trở của đèn và cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường.b) Bóng đèn được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 9V. Tính công suất của bóng đèn và điệnnăng tiêu thụ khi thắp sáng đèn trong 30 phút lên tục.Câu 4: Đặt một vật sáng nhỏ AB cao 2cm vuông góc với trục chính của một th[r]
Hãy cho biết những nguyên nhân nào có thể gây nên sai số ngẫu nhiên của phép đo tiêu cự f thấu kính phân kì L trong thí nghiệm này. Bài 5. Hãy cho biết những nguyên nhân nào có thể gây nên sai số ngẫu nhiên của phép đo tiêu cự f thấu kính phân kì L trong thí nghiệm này. Hướng dẫn giải: Nguyên nhâ[r]
Một vật sáng AB có dạng mũi tên Bài 2. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16 cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12 cm. a) Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ. b) Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình vẽ và[r]
b) Để khắc phục tật này bạn Nhân phải đeo kính gì và kính đó có tiêu cự bằng bao nhiêu?Câu 4.Vật sáng MN có độ cao 4 cm được đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính24 cm của một thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 8 cm.Điểm M nằm trên trục chính vàcách trục chí[r]
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là f. Bài 7. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là f. Gọi d và d' lần lượt là khoảng cách từ một vật thật AB và từ ảnh A'B' của nó tới quang tâm O của thấu kính (h.54). Công thức thấu kính là a) Tìm biểu thức xác định hàm số d' = φ(d). b) Tìm φ(d), φ(d) và φ(d).[r]
PHÒNG GD&ĐT TX LAGITrường: THCS BÌNH TÂNHọ và tên:………………….......Lớp:9/………ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TỰ LUẬN ( 5điểm )MÔN: VẬT LÍ 9 – NĂM HỌC: 2015 – 2016Thời gian làm bài 30 phútĐIỂM:Câu 1: ( 1điểm)Nêu nhận xét về màu của các vật màu đỏ, màu lục, đen và trắng khi chiếu chúngbằng ánh sáng đỏ.Câu 2:[r]
Vật kính của máy ảnh và thể thuỷtinh của mắt đều là TKHT, phim vàmàng lưới đóng vai trò như màng ảnh.7/Giới hạn xa nhất và gần nhất trênkhoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọilà những điểm gì?Điểm cực cận và điểm cực viễn8/Nêu hai biểu hiện thường thấy củamắt cận thò. Khắc phục tật cận thò làlàm cho mắ[r]
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LÝ LỚP 11 NĂM 2014 - ĐỀ SỐ 1 1. Đường sức từ không có tính chất nào sau đây? A. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức; B. Các đường sức là các đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu;[r]
Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa ...) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng LÝ THUYẾT VỀ THẤU KÍNH MỎNG. Tóm tắt lý thuyết I. Thấu kính. Phân loại thấu kính. Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa ...) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc[r]
• Giao của 2 tia ló là ảnh của điểm.F• Ảnh của 1 vật• Vật vuông góc trục chính: chỉ cần xác định ảnhcủa điểm nằm ngoài trục chính.• Vật không vuông góc với trục chính, cần xácđịnh ảnh của cả 2 điểm.Ảnh của vật qua thấu kính hội tụ• Thí nghiệm:• Mô tả hình vẽ: Vật nằm ngoài khoảng t[r]
II. NỘI DUNG ĐỀ TÀIGiáo viên: Nguyễn Quang Hùng – Trường THPT Lê Quý ĐônFooter Page 1 of 133.1PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP: MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌCHeader Page 2 of 133.1. Cơ sở lý luận- Dựa vào đặc điểm của ảnh qua thấu kính và hệ thấu kính.- Đặc điểm của mắt, sự điều tiết, điểm cực c[r]
Bài 3: Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm, một vật sáng AB đặttrước thấu kính một khoảng OA, qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cách thấukính một khoảng 60cm.a) Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB nói trên.b) Hãy tìm khoảng cách từ vật đến thấu kính.Bài 4[r]