Giải phẫu hầu (Kỳ 2) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn 2.3. Thanh hầu (laryngo pharynx) Là phần dưới cùng, rộng ở trên và hẹp ở dưới. - Thành sau kéo dài từ đất sống CIV đến đốt sống CVI. - Thành trước nằm ngay sau thanh quản. Giữa là nắp thanh môn, lỗ[r]
Giải phẫu hầu (Kỳ 1) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn Hầu (pharynx) là ngã tư gặp nhau của đường tiêu hoá và đường hô hấp, không khí từ mũi qua hầu để vào thanh quản, thức ăn từ miệng qua hầu vào thực quản. 1. HÌNH THỂ NGOÀI VÀ LIÊN QUAN Là một[r]
Giải phẫu hầu (Kỳ 3) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn 3. LỚP CƠ Hình 4.57. Các cơ của hầu (nhìn từ phía sau) Có 2 loại cơ 3.1. Cơ khít hầu Có 3 cơ (trên, giữa, dưới) 3 cơ này ở trên đều bám vào phía sau bờ trước của cân hầu trong rồi toả[r]
XẠ CAN (Kỳ 1) Tên khác: Vị thuốc Xạ can có tên goi Ô bồ, Ô phiến (Bản Kinh), Hoàng viễn (Ngô Phổ Bản Thảo), Ô siếp, (Nhĩ Nhã), Dạ can (Bản Thảo Kinh Tập Chú), Ô xuy, Thảo khương (Biệt Lục), Quỷ phiến (Trửu Hậu phương), Phượng dực (Bản Thảo Bổ di), Biển trúc căn (Vĩnh Loại Kiềm phương), Kh[r]
Nhận biết các dấu hiệu của bóc tách động mạch chủ (Kỳ II) Tuổi cao và tăng huyết áp là 2 trong số các yếu tố nguy cơ quan trọng nhất Hầu hết các bóc tách ĐMC đều xuất phát ở một trong hai vị trí: ĐMC lên (trong vòng vài cm gần van ĐMC) và ĐMC xuống (ngay sau chỗ xuất phát của[r]
______________________________________________________________________________________________________ Bi ging Kinh t lng Nguyễn Cao Văn B mụn Toỏn Kinh t - khoa Toỏn Kinh t - H KTQD Last update on 4:09:18 PM 29/07/2011 17 3. Cỏc gi thit cơ bản của OLS Mt c lng s dựng c khi nú l tt nht. c lng[r]
Thăm Ải Chi Lăng – Lạng Sơn Ải Chi Lăng nằm cách Hà Nội khoảng 105km, thuộc hai huyện Chi Lăng và Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn- là một thung lũng hẹp hình bầu dục nằm giữa hai dãy núi: phía Tây là núi đá Kai Kinh nằm bên dòng sông Thương và phía Đông là núi đất Bảo Đài- Thái Hòa. Trải khắp[r]
nối có thể là xuôi chiều hoặc ngược chiều. IV. CÁC HOÀN CẢNH PHÁT SINH LOẠN NHỊP TIM 1. NMCT, ĐTN các thể. 2. Thấp tim. 3. Bệnh van tim. 4. THA, tụt HA, trụy mạch. 5. Suy tim (làm XQ lồng ngực, SÂ tim xét kích thước và phân suất tống máu …) 6. Suy thận (làm Creatinin, BUN). 7. Cường giáp. 8.[r]
TRANG 2 8 GÓC B ẢO VỆ CỦA Đ ÈN a Đèn nung sáng nhìn thấy đây tóc bóng đèn b Đèn nung sáng bóng mờ c Đèn huỳnh quang không có bộ phận tán xạ ánh sáng TRANG 3 TRANG 4 10 PH Ụ LỤC 3 M ẪU SỔ[r]
VI.2 - Định nghĩa hàm 89 VI.3 - Lời gọi hàm và truyền tham số 90 TÀI LIệU THAM KHảO 95 Gi¸o tr×nh tin häc c¬ së II - Ngôn ngữ C 4 I. Mở đầu C là ngôn ngữ lập trình được thiết kế bởi Dennis Ritchie tại phòng thí nghiệm Bell Telephone năm 1972. Nó được viết với mục tiêu chính là xây dựng hệ đi[r]
Giáo án Ngữ văn 11 Gv: Nguyễn Xuân BìnhTuần : HẦU TRỜI Tiết: Tản ĐàI/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: giúp học sinh- Cảm nhận được tâm hồn lãng mạn độc đáo của thi sĩ Tản Đà: tư tưởng thốt ly, ý thức về bản ngã “cái tơi” và cá tính “ngơng”;- Nhận thức được những dấu hiệu đổi mới theo khuynh hướng hiện đại[r]
- Qua ải Đông lĩnh chém Khổng Tú - Đến ải Lạc Dương chém Hán Phúc và Mạnh Thầu - Qua Nghi Thuỷ giết Biện Hỷ TRANG 2 - Đến bờ Hoàng Hà, giết Tần Kỳ - Đến Cổ Thành, Quan Vũ ngỡ là gặp được[r]
2. Thi nhân đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe a. Thái độ của thi nhân khi đọc thơ và việc thi nhân nói về tác phẩm của mình b. Thái độ của người nghe thơ (Trời và chư tiên) 3. Thi nhân trò chuyện với Trời a. Thi nhân kể về hoàn cảnh của mình b. Trách nhiệm và khát vọng của thi nhânIII. TỔNG K[r]
Họ và tên:Lớp: 7kiểm tra học kì IIMôn:Tin học 7Đề bàiI. Lý thuyếtCâu 1: Để tạo biểu đồ em sử dụng nút lệnh nào sau đây:A. B. C. D. Câu 2: Thay i tờn, nhón ca mt i tng, nhỏy nỳt phi chut lờn i tng v chn:A. Redefine; B. Rename; C. Relabel; D.Reobject.Câu 3: Điền vào chỗ trống để đợc đáp đúng?a,[r]
Ngoài ra, hầu hết các bài tập dưỡng sinh từ tư thế, động tác đến ý thức như thượng hư hạ thực, hư kỳ tâm thực kỳ phúc… giúp cứng chắc phần hạ bộ, buông lỏng phần vai, mang trung tâm lực [r]
CẢM HỨNG HIỆN THỰC BAO TRÙM CẢ TRANG 19 • C2.TRÁCH NHIỆM VÀ KHÁT VỌNG CỦA THI NHÂN: • “…TRỜI ĐỊNH SAI CON MỘT VIỆC NÀY • _LÀ VIỆC “THIÊN LƯƠNG”CỦA NHÂN LOẠI_ • _CHO CON XUỐNG THUẬT CÙN[r]
- Phong cách thơ văn:- Phong cách thơ văn: + Lãng mạn, bay bổng, vừa phóng khóang, + Lãng mạn, bay bổng, vừa phóng khóang, ngông nghênh, vừa cảm thương, ưu ái.ngông nghênh, vừa cảm thương, ưu ái. + Có thể xem thơ văn ông như một gạch nối giữa + Có thể xem thơ văn ông như một gạch nối giữa hai thời[r]