Đáp án bài tập sách giáo khoa toán nâng cao mệnh đề và mệnh đề chứa biến. Giống các bạn hiểu rõ cũng như nắm vững về lý thuyết của phần này hơn. Ngoài ra, còn có một số bài tập thêm cho các bạn luyện tập.
Một Cách Tìm GTLN - GTNN Của Một Biểu Thức Chứa Hai Biến Một Cách Tìm GTLN - GTNN Của Một Biểu Thức Chứa Hai BiếnMột Cách Tìm GTLN - GTNN Của Một Biểu Thức Chứa Hai BiếnMột Cách Tìm GTLN - GTNN Của Một Biểu Thức Chứa Hai BiếnMột Cách Tìm GTLN - GTNN Của Một Biểu Thức Chứa Hai BiếnMột Cách Tìm GTLN -[r]
Ngày soạn:14082015 Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Tiết:01 Bài 1: MỆNH ĐỀ VÀ MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định. Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. 2.Kĩ năng: Xác định được một câu cho trước có là mệnh đề hay không.[r]
I. MỤC TIÊU:Kiến thức:Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định , mệnh đề chứa biến. Biết kí hiệu phổ biến () và kí hiệu tồn tại (). Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.Kĩ năng: Biết lấy ví dụ mệnh đề, phủ định mộ[r]
Giáo án Đại số 10NguyênVõ Thị ThảoNgày soạn:………Tiết CT:1-3Chương I:MỆNH ĐỀ - TẬP HỢPBài 1:MỆNH ĐỀI.Mục tiêu bài học:1.Kiến thức: Nắm vững thế nào là mệnh đề,mệnh đề chứa biến. Nắm vững phủ định của một mệnh đề,mệnh đề kéo theo. Nắm vững mệnh đề<[r]
Khái niệm mệnh đề chứa biến Thí dụ 5:Xét các câu có tính khẳng định nhng cha phải là một mệnh đề vì ta cha thể xác định đợc tính đúng sai của chúng sau: a.. Tuy nhiên, nếu cho các biến n[r]
Khái niệm mệnh đề chứa biến Thí dụ 5:Xét các câu có tính khẳng định nhng cha phải là một mệnh đề vì ta cha thể xác định đợc tính đúng sai của chúng sau: a.. Tuy nhiên, nếu cho các biến n[r]
Giáo án Đại số lớp 10 cơ bản 1.1 Về kiến thức: Biết thế nào là một mệnh đề , thế nào là mệnh đề chứa biến, thế nào là phủ định một mệnh đề Biết về mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết kết luận Biết kí hiệu phổ biến ( ) và kí hiệu tồn tại ([r]
3. Thái độ: Hình thành cho HS khả năng suy luận có lí, khả năng tiếp nhận, biểu đạt cácvấn đề một cách chính xác.II. CHUẨN BỊ:Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT.Học sinh: SGK, vở ghi. Làm bài tập về nhà.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập)2. Giảng bài mới:TL Hoạt động[r]
b. Phép tương đương:Cho hai mệnh đề A và B.Nếu mệnh đề A ⇒ B là đúng và mệnh đề B ⇒ A cũng là đúng, ta nói mệnh đề A tươngđương với mệnh đề B, ký hiệu là A ⇔ B và cũng nói “A khi và chỉ khi B”.°Mệnh đề A ⇔ B đúng nếu A và B đồng thời đúng hoặc đồng thời sai.[r]
Mệnh đề là câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hay sai của nó. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. Lý thuyết về mệnh đề Tóm tắt kiến thức: 1. Mệnh đề là câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hay sai của nó. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. 2. Mệnh đề chứa biến là câ[r]
Để chứng minh mệnh đề chứa biến A(n) là một mệnh đề đúng với mọi giá trị nguyên dương n, ta thực hiện như sau: • Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n = 1. • Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số nguyên dương n = k tuỳ ý (k ‡ 1), chứng minh rằng mệnh đề đúng với n = k + 1. Chú ý: Nếu phải chứng min[r]
Để chứng minh mệnh đề chứa biến A(n) là một mệnh đề đúng với mọi giá trị nguyêndương n, ta thực hiện như sau:• Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n = 1.• Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số nguyên dương n = k tuỳ ý (k 1), chứng minh rằng mệnh đề đúng với n = k + 1.Chú ý: Nếu phải chứng minh mệnh[r]
a n = aϕ ( m ) ≡ 1k = 1 ( mod m) .Chứng minh hoàn tất.Bài toán 5. Cho n ∈ N , n ≥ 3. Chứng minh nếu n + 2 là một số nguyên tố thì n !− 1 là mộthợp số.Lời giải. Vì n + 2 là số nguyên tố nên theo định lý Wilson ta có (n + 1) !≡ −1 (mod n + 2)hay một cách tương đương ta có (n + 1) ! + 1 chia hết cho n[r]
b) *Theo ngôn ngữ điều kiện cần:“Hai số a, b có ít nhất một số dương là điều kiện cần để a +b >0”*Theo ngôn ngữ điều kiện đủ :“Hai số a, b thỏa mãn a + b >0 là điều kiện đủ để hai số đó có ít nhất một số dương”.C. BÀI TẬPBài 1: Cho các mệnh đề chứa biến:P(n): “n là[r]
Phương trình một ẩn số x là mệnh đề chứa biến có dạng: Lý thuyết về đại cương về phương trình Tóm tắt lý thuyết 1. Phương trình một ẩn + Phương trình một ẩn số x là mệnh đề chứa biến có dạng: f(x) = g(x) (1) trong đó f(x), g(x) là các biểu thức cùng biến số x. Ta gọi f(x) là vế trái, g(x) là[r]
Ngày soạn:19082015 Tiết:01 Bài dạy: MỆNH ĐỀ VÀ MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức trọng tâm về mệnh đề. Trang bị các phương pháp giải toán về mệnh đề. Hướng dẫn giải toán và nâng cao kiến thức về mệnh đề. 2.Kỹ năng: Biết lập MĐ phủ định củ[r]
Bài tập đại số10 1.Định nghĩa : Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng hoặc vừa sai Mệnh đề chứa biến không phải là một mệnh đề tuy nhiên khi cho các biến nhận một giá trịnào đó ta được một mệnh đề. Ví dụ:Câu “ 2x + 1 > 3 ” là một MĐchứa biến vì ta chưa khẳng[r]
Khái niệm bất phương trình một ẩn... 1. Khái niệm bất phương trình một ẩn. Bất phương trình một ẩn là một mệnh đề chứa biến có một trong các dạng f(x) > g(x), f(x) < g(x), f(x) ≥ g(x), f(x) ≤ g(x), trong đó f(x), g(x) là các biểu thức chứa cùng một biến x. Điều kiện xác định của bất phương[r]
Chương I: Mệnh đề và Tập hợpBiên soạn: GV: Nguyễn Văn Duyên (ĐT: 0984.279.649)P Q( P Q Đúng nếu đúng. )Q P*Mở rộng: Các luật Logic:i. Luật giao hoán:ii. Luật kết hợp:iii. Luật phân phối: P (Q R) ( P Q) ( P R)iv. Luật DeMorgan: P Q P Q;P Q P Qv. Luật kéo theo: P[r]