Lâm sàng sốc bỏng (Kỳ 2) 4.Diễn biến: - Có thể phục hồi (nếu diện bỏng không rộng, bệnh nhân được điều trị kịp thời) sốc cương đơn thuần - Bỏng nặng > chuỷên sốc nhược. A. Sốc nhược: - Có thể xuất hiện muộn sau vài giờ ( giơ thứ 5-6), song song mức th[r]
Sốc tim ( Cardiogenic shock) (Kỳ 2) TS. Ng. Oanh Oanh (Bệnh học nội khoa HVQY) 6. Điều trị cấp cứu. + Ngay lập tức tiến hành cấp cứu tổng hợp; nhằm mục đích: - Đưa bệnh nhân ra khỏi tình trạng sốc. - Điều trị nguyên nhân sốc. - Tránh sốc tái phát. + Cấp cứu[r]
Sốc (Kỳ 2) - Sốc nhược: hệ thần kinh trung ương bị ức chế nên các phản ứng toàn thân cùng trong tình trạng suy giảm. Sốc nhược chia ra các mức độ sau. . Độ 1: Huyết áp 90 - 100 mmHg, mạch 90 - 100 lần/phút, hệ thần kinh trung ương bị ức chế nhẹ, các phản xạ giảm. .[r]
II. LÂM SÀNG: A. Sốc cương: 1. Biểu hiện trạng thái bù đắp quá mức, đáng lưu ý hiện tượng trung tâm hoá tuần hoàn. 2. Gặp ở bệnh nhân đến sớm, trong những giờ đầu sau bỏng hoặc bệnh nhân bỏng nhẹ, vừa (theo Visơnhepski 1967: gặp 12,5%). 3. Biểu hiện: - Kích thích vật vã. - Huyết áp độn[r]
- Giảm tính thấm thành mạch: Vitamin C, novocain 0,25%, Canxi clorua. - Đề phòng biến chứng loét đường tiêu hoá: Tacgamet, Cimetidin (tiêm, uống). - Kháng sinh: Dùng sớm, vừa liều điều trị Kháng sinh loại có tác động với vi khuẩn Gram (+) - Chống toan hoá: Nabica 8,4%; 1,4% 4. Điều trị các biến chứ[r]
Cặn lắng Trụ hạt nhỏ Trụ hạt lớn Chỉ số bài tiết urê nước tính như sau: Nồng độ urê niệu Số lượng nước tiểu 24 giờ x Nồng độ urê máu 100 VI. ĐẶC ĐIỂM SỐC BỎNG Ở NGƯỜI GIÀ VÀ TRẺ EM: 1. Người già: - Hay gặp rối loạn thiếu máu, rối loạn tim mạch. - Hay thiểu niêụ, vô niệu - Thân nhiệt thường g[r]
Điều trị sốc bỏng (Kỳ 1) Việc cấp cứu, điều trị dự phòng và mđiều trị sốc bỏng phải được tiến hành khẩn trương, đầy đủ từ tuyến cơ sở đến bệnh viện chuyên khoa. I. Tại các tuyến cơ sở: Sau khi sơ cứu bỏng cần : Đánh giá chung tình trạng toàn thân, tại chỗ để có biện pháp phù hợ[r]
Lâm sàng sốc bỏng (Kỳ 3) 5. Tiêu hoá: - Nôn, buồn nôn, nôn liên tục nôn ra máu, màu nâu đen hoặc máu tươi. - Chướng bụng, có thể gây khó thở cấp. Biểu hiện liệt dạ dày, ruột cấp. - Có thể gặp loét cấp ống tiêu hoá: Curling -tiên lượng thường nặng. loét dạ dày tá tràng do rối loạn chức[r]
Da lạnh, nổi bông: do co mạch, giảm tưới máu…Thiểu niệu: do giảm tưới máu thận, giảm lưu lượng lọcRối loạn ý thức: giảm tưới máu não, nhiễm độc…Tiếp cận theo nguyên nhânSốc do tim:Thực sự: bệnh cơ tim, van tim, loạn nhòp tim.Tắc dòng máu: thuyên tắc mạch phổi, chèn ép tim cấp, hẹp van ha[r]
ĐẠI CƯƠNG SỐC TIM (Kỳ 2) II. Biểu hiện lâm sàng A. Tình trạng sốc: Nh đã trình bày trong phần định nghĩa, sốc tim đợc biểu hiện bởi: 1. Huyết áp tâm thu < 80 mmHg khi không có mặt các thuốc vận mạch hoặc < 90 mmHg khi có mặt các thuốc vận mạch và ít n[r]
GMCSF = Colony Stmulating Factor (CSE) do lympho T, tác dụng làm phát triển bạch cầu đa nhân và monocyte. 5Vi khuẩn Gram (-)Peptidoglycan Xác vi khuẩn tan rã (L.P.S )M ng NSCà trong VK Hoạt hoá đông máu, bổ thể+ Hoạt hoá BCĐN.+ Giải phóng oxy tự do v àProteaseHoạt hoá tiểu cầu+ Chuyển hoá arachidoni[r]
bị kích hoạt do kích thích giao cảm thận và hạ huyết áp thận. Tăng angiotensin II gây comạch ngoại vi, tăng tổng hợp aldosterone gây ứ nước ứ muối, tăng thể tích máu. Khi các cơchế bù trừ bị kiệt quệ thì sốc xảy ra.Nhồi máu cơ tim thất phải xảy ra > 50% nhồi máu vùng dưới. Ít gây số[r]
1 t×nh tr¹ng sècBS §Æng Quèc TuÊnBé m«n Håi søc CÊp cøu 2Định nghĩaSốc là một hội chứng lâm sàng xảy ra do hậu quả của tình trạng giảm tới máu tổ chức gây thiếu oxy tế bào. 3Sinh lý bệnhCơ chế Tuỳ theo nguyên nhân gây sốc Giảm thể tích tuần hoàn (tơng đối, tuyệt đối)Suy giảm sức bóp c[r]
upper bound) ca ti trng phá hoi An toàn hay không an toàn ? Johansen ã phát trin lý thuyt ưng chy do hin i vào cui thp niên 1950 và Nu thp niên 1960. N hiu thông tin v phương pháp phân tích ưng chy do có th tham kho chi tit hơn trong các tài liu ca (a) Park and Gamble,[r]
ĐẠI CƯƠNG SỐC TIM (Kỳ 1) Sốc là tình trạng mất cân bằng giữa dòng tuần hoàn và nhu cầu ôxy của các mô: tình trạng này dẫn tới thiếu ôxy mô, rối loạn chuyển hoá mô và giảm chức năng của các cơ quan. Về triệu chứng lâm sàng: sốc biểu hiện bằng mạch nhanh, huyết áp tụt và kẹ[r]
Sốc (Kỳ 4) 3.4. Sốc phản vệ: 3.4.1. Nguyên nhân gây bệnh: Các thuốc và độc chất gây ra sốc phản vệ hoặc phản ứng sốc dạng keo. + Các thuốc và độc chất gây sốc phản vệ (thông qua cơ chế kháng thể IgE): - Thực phẩm: lạc, nhộng, cá, thực phẩm biển. - Ong đốt, n[r]
+Sốt và đau HSP đi đôi với nhau (Đau nhiều thì sốt cao)+Sốt thường xảy ra sau cơn đau (Có khi cùng hoặc trước)+ Có khi sốt kéo dài vài tuần, hàng tháng.+ Có khi sốt nhẹ 37,5 - 38 độIII. TRIỆU CHỨNG HỌC.A. TRIỆU CHỨNG HỌC CHUNG (K phân biệt vị trí, số lượng sỏi)1. Lâm sàng:b. Thực thể:- Vàng da:+V[r]
1.5. Tiết niệu: Lượng nước tiểu giảm. Theo dõi lượng nước tiểu có thể cho biết tiên lượng của bệnh nhân. Bình thường lượng nước tiểu bài tiết 1 - 1,5ml trong 1 phút. Vô niệu: dưới 30ml trong 3 giờ đầu. Nguyên nhân gây giảm niệu là do co thắt mạch máu then, tăng tiết yếu tố chống lợi tiểu của thùy sa[r]