của suy tim trái85 5,1II Có ran ẩm < 1/2 phổi, tĩnh mạch cổ nổi, có thể có tiếng T3 ngựa phi13 13,6III Phù phổi cấp 1 32,2IV Sốc tim 1 57,837III. Cận lâm sàngA. Điện tâm đồ (ĐTĐ): Là một trong những thăm dò rất có giá trị để chẩn đoán NMCT cấp và định khu NMCT. ĐTĐ cần đợc làm ngay khi[r]
viêm màng ngoài tim co thắt Viêm màng ngoài tim co thắt là hậu quả của quá trình xơ hoá làm dày lên và dính của màng ngoài tim, là hậu quả thứ phát của quá trình viêm mạn tính do nhiều nguyên nhân gây ra. Lúc này quả tim đợc một màng ngoài tim cố định[r]
sự tăng rõ rệt kháng thể kháng streptolysin O ở trong huyết thanh bệnh nhân bị thấp tim. (2) Hiệu quả rõ rệt của kháng sinh trong phòng bệnh thấp tim là một trong những bằng chứng hỗ trợ cho cơ chế trên.Thấp tim không phải do trực tiếp liên cầu gây ra mà thông qua cơ chế miễn dị[r]
Chức năng tâm thu:Chức năng tâm thu: Phân suất tống máu, Phân suất tống máu, vận động vùng thành timvận động vùng thành tim •• Chức năng tâm trương:Chức năng tâm trương: Suy thư giãn, Giả Suy thư giãn, Giả bình thường hóa, Đổ đầy hạn chế…bình thường hóa, Đổ đầy hạn chế… Ksát ở 1 thời điể[r]
lại di chứng ở khớp.3. Múa giật Sydenham:a. Đây là biểu hiện của tổn thơng ngoại tháp và khá đặc hiệu cho thấp tim.b. Các biểu hiện là những động tác vận động không mục đích và không tự chủ ở các cơ mặt, chi; giảm trơng lực cơ, rối loạn cảm động.c. Các biểu hiện ban đầu có thể là khó viết, kh[r]
thuốc vận mạch và ít nhất kéo dài > 30 phút.2. Giảm cung lợng tim (Chỉ số tim < 2,0 l/phút/m2) mà không liên quan đến giảm thể tích tuần hoàn (PAWP > 12 mmHg).3. Giảm tới máu mô: thiểu niệu (nớc tiểu < 30 ml/giờ), co mạch ngoại vi, rối loạn tâm thần.B. Khám[r]
+ Nhiều trường Đại học ra đời, có bằng Doctor mới được hành nghề Y.*Ambroise Paré người Pháp (1517…): Là PTV nổi tiếng nhất châu Âu.“Tiệt trùng trong PT, cắt Bản sống để giải ép tuỷ, nắn xương và cố định ngược hướng gãy, bất động đủ thời gian lành xương, nắn CS L-TL bằng tay, nẹp 2 bên mấu gai để cố[r]
thuốc vận mạch và ít nhất kéo dài > 30 phút.2. Giảm cung lợng tim (Chỉ số tim < 2,0 l/phút/m2) mà không liên quan đến giảm thể tích tuần hoàn (PAWP > 12 mmHg).3. Giảm tới máu mô: thiểu niệu (nớc tiểu < 30 ml/giờ), co mạch ngoại vi, rối loạn tâm thần.B. Khám[r]
vUOT lÊN CHINH mINH DI TIm CON CHU CHO CUÔC SÔNG TÔT DEP HONNgày sinh: 15/8/1979Giáo viên môn Ng văn, Trưng THCS Trn Phán Đm Dơi – Cà MauGii nhtTRN NHT TÂN 7CHIN DCH TOÀN CU VÌGIÁO DCNhà có ba ch em, cha m Nhã phi đu tt, mt ti nhưng ch đ lo cho Nhã đn trưng, đn lp như[r]
trừ trường hợp quá liều ức chế Canxi và Bêta. Liều lượng qua NKQ: 2-2,5mg, pha trong 10ml H2O cất (hấp thu tốt hơn khi pha với nước muối sinh lý). 4 * Đấm mạnh vùng trước tim khi rung thất và nhòp nhanh thất mất mạch (Precordial Thump for VF or Pulseless VT): Khuyến cáo không sử dụng: làm tă[r]
tim, lúc này siêu âm tim trở thành xét nghiệm khá quan trọng, cần thực hiện nhiều lần để đánh giá sự tiến triển của bệnh.6. Các xét nghiệm khác nh siêu âm tim qua thực quản, chụp cắt lớp vi tính, cộng hởng từ hạt nhân có thể áp dụng trong một vài trờng hợp cá biệt để nghiên cứu[r]
Có sóng Q bệnh lý hoặc xuất hiện ST chênh xuống ở nhiều chuyển đạo. Tuổi > 65 Có sự gia tăng về tần số và mức độ đau ngực Đau ngực khởi phát do gắng sức nhẹ Đau ngực mới xuất hiện trong vòng 2 tuần- 2 tháng Không thay đổi ST2. Men tim:a. Vì tính chất khó phân biệt với NMCT (không sóng[r]
Hình 9 : Đường biễu diễn thay đổi áp lực máu trong hệ mạchVận tốc máu và thiết đồ cắt ngang trong hệ mạch2. Hệ động mạchĐộng mạch có chức năng đưa máu từ tim đến các mao mạch toàn cơ thể. Động mạch chủ rời tim và phân thành những động mạch nhỏ hơn đến các vùng khác nhau của cơ thể. Các[r]
Độ 3: Hoạt động thể lực giảm. Triệu chứng cơ năng xuất hiện khi gắng sức nhẹ.Độ 4: Triệu chứng cơ năng xuất hiện ngay cả khi nghĩ ngơiTiên lượng dè dặt3.4. Chẩn đoán phân biệtBệnh tim và thai nghén- Thiếu máu: Thiếu máu trong khi có thai có nhiều triệu chứng: khó thở, mệt, mạch nhanh, hồi hộ[r]
thờng là phía sau dới.b. Xquang tim phổi có thể cho thấy hình ảnh của phù phổi tuỳ mức độ. Một số bệnh nhân có hình ảnh phù phổi nhiều ở thuỳ trên phải vì dòng HoHL phụt trực tiếp nhiều về phía tĩnh mạch phổi phải phía trên.c. Siêu âm Doppler tim: là phơng pháp rất có giá trị trong chẩ[r]
"Kể từ khi mặt phẳng trái tim anh bị đường vuông góc từ ánh mắt em hạ vào, anh không thể xác định nổi bán kính để vẽ vòng tròn tình cảm của mình nữa" "Trên Trái Đất có 6.000.000.000 người. Và anh không hiểu vì sao anh chỉ nhắn tin cho mỗi mình em. Có lẽ vì 5.999.999.999[r]
•Rung nhó đáp ứng thất chậmRung nhó đáp ứng thất chậm 4.Dòch tễ học loạn nhòp tim chậm4.Dòch tễ học loạn nhòp tim chậmChâu u, châu MỹChâu u, châu Mỹ+ 1994 : Benditt có tỉ lệ 0,17% loạn nhòp tim chậm trong + 1994 : Benditt có tỉ lệ 0,17% loạn nhòp tim chậm trong cộng đồ[r]
•Dopaminc2.5 -20µg/kg/p IV (thêmNorepi. Nếu Dopa>20µg/kg/p)•Dobutamined,e2-20µg/kg/p IV•Nitroglycer10-20µg/p IV(nếu TMCB và HA còn cao, chỉnh đến hiệu qủa)Cần làm ngay...Quá nhanh Quá chậmTần sốVấn đề tần số timQuá nhanh: Trên 150 nhòp/phút: chuyển nhòp cấp cứu (sốc điện đồng bộ)Dướ[r]