Lời cam đoan Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Toán giải tích với đề tài "ỔN ĐỊNH MŨ HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN SUY BIẾN DƯƠNG" được hoàn thành bởi nhận thức của tôi, không trùng lặp với luận văn, luận án và cá[r]
Ổn định mũ hệ phương trình vi phân suy biến dương (LV thạc sĩ)Ổn định mũ hệ phương trình vi phân suy biến dương (LV thạc sĩ)Ổn định mũ hệ phương trình vi phân suy biến dương (LV thạc sĩ)Ổn định mũ hệ phương trình vi phân suy biến dương (LV thạc sĩ)Ổn định mũ hệ phương trình vi phân suy biến dương (L[r]
TÓM TẮT Về một điều kiện đủ cho tính ổn định mũ của một lớp phương trình vi phân ngẫu nhiên có trễ Trong bài báo này,chúng tôi nghiên cứu tính ổn định mũ bình phương trung bình của phươn[r]
Tính ổn định nghiệm của hệ phương trình vi phân cấp 1 (LV tốt nghiệp)Tính ổn định nghiệm của hệ phương trình vi phân cấp 1 (LV tốt nghiệp)Tính ổn định nghiệm của hệ phương trình vi phân cấp 1 (LV tốt nghiệp)Tính ổn định nghiệm của hệ phương trình vi phân cấp 1 (LV tốt nghiệp)Tính ổn định nghiệm của[r]
Tài liệu tham khảo[1] Vũ Ngọc Phát, Nhập môn lý thuyết điều khiển toán học. Nhà xuất bảnĐại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2001.[2] Nguyễn Thế Hoàn, Phạm Phu, Cơ sở phương trình vi phân và lí thuyếtổn định. Nhà xuất bản giáo dục, 2003.[3] N. M. Linh, V. N. Phát, Exponential stability of[r]
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨĐề tài: Sự ổn định nghiệm của phương trình vi phân và ứng dụngTác giả luận văn: Phạm Thị HoàiKhóa: 2009-2011Người hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Thiệu HuyNội dung tóm tắt:Xét phương trình tiến hóa nửa tuyến tính có dạngdx= A(t)x(t) + f (t, x(t)), t ∈ J[r]
Bài toán ổn định hóa hệ phương trình vi phân phi tuyến có trễ (LV thạc sĩ)Bài toán ổn định hóa hệ phương trình vi phân phi tuyến có trễ (LV thạc sĩ)Bài toán ổn định hóa hệ phương trình vi phân phi tuyến có trễ (LV thạc sĩ)Bài toán ổn định hóa hệ phương trình vi phân phi tuyến có trễ (LV thạc sĩ)Bài[r]
Ng-ợc lại bằng cách nhân lần l-ợt hai vế của hệ (1.4) với các vector ei trong cơ sở chính tắc của Kn tađ-ợc: Nếu X(t) là ma trận bất kì thoả mãn ph-ơng trình (1.4), thì mỗi cột của nó là một nghiệm của hệ (1.3).Hơn nữa nếu định thức det X(t) = 0 thì X(t) là ma trận nghiệm cơ bản của
Một số dáng điệu tiệm cận của nghiệm phương trình vi phân tuyến tính với toán tử hằng. Sự tồn tại và duy nhất nghiệm của phương trình tuyến tính với toán tử biến thiên và của phương trình phi tuyến. Sơ bộ về sự ổn định nghiệm
Mục tiêu về kiến thức: Nắm được lý thuyết cơ bản của hệ phương trình vi phân tuyến tính và phương trình tuyến tính cấp n Mục tiêu về kĩ năng: Giải được một vài phương trình cấp 1, phương trình vi phân tuyến tính cấp n và hệ phương trình vi phân tuyến tính với hệ số hằng
Biên soạn: Cao Văn Tú Lớp: CNTT_K12D Trường: ĐH CNTTTT Thái Nguyên.
Cấu trúc đề thi: Gồm 6 câu Câu 1: Giải phương trình vi phân tuyến tính. Câu 2: Giải phương trình vi phân có biến số phân ly. Câu 3: Giải phương trình vi phân toàn phần. Câu 4: Giải phương trình v[r]
Trong bài báo này, chúng tôi đưa ra một số điều kiện đủ cho tính ổn định tiệm cận bình phương trung bình của hệ phương trình vi phân ngẫu nhiên có trễ với ma trận hệ số hằng số.. Giới th[r]
Thay vì giải phương trình vi phân cho thỏa mãn sơ kiện ta vận dụng các tính chất của phép biến đổi Laplace để chuyển hệ phương trình vi phân thành hệ phương trình đại số với ảnh toán tử [r]
có bốn nghiệm phân biệt. Phương trình – bất phương trình – hệ phương trình mũ và Lôgarit Nguyễn Tất Thu – Trường Lê Hồng Phong – Biên Hòa 5 2) Các phương pháp giải PT – BPT mũ: 1. Phương pháp ñặt ẩn phụ Cũng như PT – BPT vô tỉ và lượng giác, ñể giải P[r]
→ PP: giúp ta chuyển một PT mũ - log về một PT log - mũ mà ta đã biết cách giải. Cần chú ý: ♂. a = b ⇔ log a = log b ⇔ f(x) = g(x).log b ( hoặc log a = log b ⇔ f(x).log a = g(x) ) ♀. log f(x) = log g(x). Đặt t = log f(x) = log g(x) Khi đó: a = f(x) và b = g(x) ⇒ chuyển về phương t[r]
Phương pháp sử dụng tính đồng biến và nghịch biến của hàm số PP: dạng a Biến đổi pt về dạng f x = 0 có tập xác định là khoảng a b; Chứng minh được hàm số đơn điệu trên khoảng a b; [r]
TH VINHĐỖ ẾBÀI TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH − BẤT PHƯƠNG TRÌNH − HỆ PHƯƠNG TRÌNHMŨ VÀ LOGARITA. PHƯƠNG TRÌNH MŨ:Bài 1: Giải các phương trình:1/. 3x + 5x = 6x + 2 2/. 12.9x - 35.6x + 18.4x = 03/. 4x = 3x + 1 4/. ( ) ( )3 2 2 3 2 2 6x xx+ + − =5/. ()()2 3 2 3 4x x
có bốn nghiệm phân biệt. Phương trình – bất phương trình – hệ phương trình mũ và Lôgarit Nguyễn Tất Thu – Trường Lê Hồng Phong – Biên Hòa 5 2) Các phương pháp giải PT – BPT mũ: 1. Phương pháp ñặt ẩn phụ Cũng như PT – BPT vô tỉ và lượng giác, ñể giải P[r]
2. Lôgarit:a. Khái niệm:Cho hai số dương a và b với a1≠. Số αthỏa mãn đẳng thức a bα= được gọi là loogarit cơ số a của b, kí hiệu là logablogab a bαα= ⇔ =GV: Nguyễn Văn Trường1Chuyên đề: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit Năm học: 2011-2012b. Tính chất của logarit:Cho[r]