3. Hình th c t ch c ho t đ ng: ứ ổ ứ ạ ộ Ho t đ ng cá nhân ạ ộ 4. Ph ươ ng ti n d y h c: ệ ạ ọ SGK, b ng ph , th ả ụ ướ c... 5. S n ph m: ả ẩ T o tình hu ng h c t p cho h c sinh ạ ố ọ ậ ọ ĐVĐ hai ti t h c tr ế ọ ướ c chúng ta đã làm quen v i Khai ph ớ ươ ng m t tích[r]
*Rút gọn biểu thức: 5 4 a 6 − 3 a 3 . Với a < 0. II/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Ở các tiết trước chúng ta đã biết phép khai phương căn bậc hai là phép toán ngược của phép lũy thừa bậc hai. Vậy đối với phép nhân coa mối liên h[r]
LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VAØ PHÉP KHAI PHƯƠNG A.Muïc tieâu : - HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Có kĩ năng dùng các quy tắc k[r]
2. . K K ĩ ĩ n n ă ă ng n g: : D D ù ù n n g g c c á á c c q q u u i i t t ắ ắ c c k k h h a a i i p p h h ươ ư ơn n g g m m ột ộ t t t h h ươ ư ơ n n g g v v à à c c h h i i a a c c á á c c c c ăn ă n b b ậc ậ c h h a a i i t t r r o o[r]
CĂN BẬC BA Căn bậc hai Căn bậc hai Liên hệ giữa phép nhân và phép chia với phép khai phương Liên hệ giữa phép nhân và phép chia với phép khai phương Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn [r]
Tiết 4. Đ3. liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 2. á p dụng . b) Quy tắc nhân các căn bậc hai Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết[r]
Kĩ năng: HS có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các cănbậc hai trong tính toán và biến đổi căn thức.. Thái độ:- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập; -[r]
Ở tiết trước chúng ta đã nắm được các kiến thức về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương; Quy tắc khai phương một tích; Quy tắc nhân các căn bậc hai?. Bài học hôm nay chúng ta s[r]
Ở tiết trước chúng ta đã nắm được các kiến thức về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương; Quy tắc khai phương một tích; Quy tắc nhân các căn bậc hai.. Bài học hôm nay chúng ta sẽ vậ[r]
- Nắm vững kiến thức đã học: Định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương; quy tắc khai phương một tích; quy tắc nhân các căn bậc hai. - Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã làm.[r]
Quy tắc nhân các căn thức bậc hai : Muốn nhân các căn thức bậc hai của các biểu thức không âm ta có thể nhân các biểu thức dới dấu căn với nhau rồi lấy căn bậc hai của kết quả đó. B. phơng pháp giải toán
II/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Ở các tiết trước chúng ta đã biết phép khai phương căn bậc hai là phép toán ngược của phép lũy thừa bậc hai. Vậy đối với phép nhân có mối liên hệ gì với phép khai phương ? Chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này trong <[r]
_2.KỸ NĂNG: _Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.. B.CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập.[r]
Nếu không ta biến đổi thành tích các thừa số viết được dưới dạng bình phương của một số - Gv: Tiếp túc giới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai như Sgk HS đọc qui tắc - Cho Hs làm ?3[r]
Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai Tổng.. Thụng hi[r]
*Tìm x biết: 16 x = 8 . II/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Ở các tiết trước chúng ta đã biết được sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương và đã ứng dụng qua tiết luyện tập. Trong tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu mối
Giáo án Đại số 9 - Chương 1: Căn bậc hai, căn bậc ba bao gồm các bài học căn bậc hai, Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức √A2=/A/; liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương; liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
VỀ KĨ NĂNG: CÓ KỸ NĂNG DÙNG CÁC QUY TẮC, KHAI PHƯƠNG MỘT TÍCH, NHÂN CÁC CĂN THỨC BẬC HAI TRONG_ tính toán và biến đổi biểu thức.. VỀ NĂNG LỰC: PHÁT TRIỂN CÁC NĂNG LỰC TỰ HỌC, TỰ QUẢN LÝ,[r]
§2. Đường kính và dây của đường tròn 22 §3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây 23 Luyện tập §2, 3 24 §4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 25 §5. Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn 26