1.2.1 Khái niệma. Định nghĩa1.2.2. Các bước tiến hành mộtcuộc đàm phán:b. Đặc điểmcủa đàm phánc. Mục đíchcủa đàm phánĐàm phán là hành vi và quá trình trong đó cácbên tham gia cùng thảo luận để thỏa thuận, thốngnhất những vấn đề liên quan đến lợi ích của cácbên1.2. Các bước tiến hànhmột[r]
tại Hoàng Long Sơn, đặt tên là Ấn Tôn với ý nghĩa lấy sự truyền tâm làm tông chỉ. Năm 1703, chúa Nguyễn Phúc Chu sắc phong cho chùa là Sắc tứ Ấn Tôn Tự. Đến năm 1841, vua Thiệu Trị sắc chỉ đổi tên “Từ Đàm TNăm 1699, ngài Liễu Quán đã đến cầu học tham thiền với Thiền sư Minh Hoằng - Tử Dung. N[r]
BBÀI GIẢNG AUTOCAD 2004ÀI GIẢNG AUTOCAD 2004(Ti(Tiếp theo-2ếp theo-2))KHOA CNTT KHOA CNTT TRƯỜNG ĐHDL ĐÔNG ĐÔTRƯỜNG ĐHDL ĐÔNG ĐÔ CHƯƠNG 3: TRUY BẮT ĐIỂMCHƯƠNG 3: TRUY BẮT ĐIỂMPhương pháp truy bắt điểm tạm trúCác đặc điểm trên đối tượngPhương pháp truy bắt điểm thường trúPhương thức truy b[r]
NG−ỜI CHỊU THUẾ LÀ NG−ỜI TIÊU DÙNG HÀNG HOÁ; TRANG 9 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ XNK TI TI TI TI ẾP ẾP ẾP ẾP PH PHÂÂÂÂN LO PH PH N LO N LO N LOẠẠẠẠIIII Căn cứ vào mục đích, có: Loại tạo[r]
nhiều nhưng phản xạ ho bị ức chế mạnh, đàm không bị tống ra, gây khó chịu. Chất long đàm như: dịch chiết viễn chí hành biển hay terpin, natribenzoat làm cho đàm loãng ra, nên khi có phản xạ ho sẽ dễ bị tống ra ngoài. Dùng khi bị ho mà đàm đặc quá không khạc ra được. Chất[r]
4344bảng lập luận lôgíc và kỹ năng giải phơng trình. - Rèn kỹ năng giải các bài toán bằng cách lập ph-ơng trình, kỹ năng lập luận lôgíc chặt chẽ. Biết cách chọn ẩn đặt ĐK thích hợp cho từng loại bài, từng loại đại lợng-Củng cố vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng. Về cách viết tỷ số đồng d[r]
Viêm phế quản cấp: những điều nên biết Hiện nay thời tiết thay đổi bất chợt tạo điều kiện thuận lợi cho các bệnh đường hô hấp phát triển, trong đó có viêm phế quản cấp (VPQC). Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đọc về nguyên nhân, diễn biến và cách phòng chống VPQC. Viêm phế quản cấp là gì? VPQC là s[r]
TRANG 1 B B ÀI GIẢNG AUTOCAD 2004 ÀI GIẢNG AUTOCAD 2004 TI TI ẾP THEO ẾP THEO KHOA CNTT KHOA CNTT TRANG 2 CHƯƠNG 5: CÁC LỆNH VẼ NHANH CHƯƠNG 5: CÁC LỆNH VẼ NHANH OFFSET: TẠO CÁC ĐỐI [r]
Chích thảo 06gII. TÁO THẤP HÓA ĐÀMNHỊ TRẦN THANG•Cách dùng: Sắc với 1 chén nước cùng với Sinh khương, Ô mai •Công dụng: Táo thấp hóa đàm, lý khí hòa trung•Phân tích bài thuốc: Bán hạ có tác dụng táo thấp hóa đàm, giáng nghịch cầm nôn là Quân. Bạch linh kiện tỳ, lợi thấp là Thần. Trần b[r]
Bán hạ là vị thuốc hóa đàm hàn, vị cay, tính ấm, quy vào hai kinh tỳ, vị. Tác dụng ráo thấp, trừ đàm, chỉ ho dùng trong các chứng đàm thấp, ho nhiều đàm chữa viêm khí quản mạn tính, giáng nghịch, chỉ nôn, tiêu phù giảm đau, giải độc. Phụ nữ có thai dùng cần thận trọng. T[r]
cách trị khác nhau. Cụ thể: với thể khí trệ - triệu chứng biểu hiện thường là: bướu cổ to, và to hơn lúc người bệnh giận dữ, lúc có kinh hay có thai; bụng đầy, đau bên sườn, bụng dưới đau Phép trị thể này là "lý khí, giải uất", dùng bài thuốc gồm các vị: trần bì, hải cáp phấn (mỗi loại 8g), hải đới,[r]
Hạ sốt Giảm ho Thông thoáng mũi Hướng dẫn cách chăm sóc tại nhà Cho trẻ bú mẹ nhiều hơn và lâu hơn Khi trẻ khỏe, tăng thêm một cử ăn cho trẻ Làm thông thoáng mũi bằng NaCl 0,9% Giảm ho bằng các loại thảo dược, tránh các chế phẩm chứa antihistamine Giảm sốt bằng cách lau mát, uống thuốc[r]
thêm đơn bì, sơn chi, liên tử tâm, hoàng liên, hạ khô thảo, long đởm thảo (mỗi loại 8 - 12g). Với thể đàm thấp - triệu chứng biểu hiện: bướu cổ to, thường mỏi chân tay, buồn ngủ, tức ngực, ăn uống kém, đầy bụng thì phép trị sẽ là "hóa đàm, nhuyễn kiên, kiện tỳ, trừ thấp", dùng bài thuố[r]
Phục linh 1g (Nguyên phương có Sinh khương, Ô mai. Trên lâm sàng hiện nay không dùng). Cách dùng: sắc nước uống. Tác dụng: Táo thấp hóa đàm, lý khí hòa trung. Giải thích bài thuốc: Bài thuốc dùng trong các trường hợp ăn phải chất sống lạnh, chức năng tỳ vị bị rối loạn, thấp sinh đàm[r]