5 Khoa Sau Đại học, Trường Đại học Đà Lạt, Tp Đà Lạt 6 Khoa Sinh học, Trường Đại học Đà Lạt, Tp Đà Lạt Hội chứng QT kéo dài (LQTS) là một bệnh lý đặc trưng bởi khoảng thời gian kéo dài bất thường giữa sóng Q và sóng T do rối loạn tái cực cơ tim. LQTS có căn nguyên phức tạ[r]
Câu 20: Tác nhân thường dùng để gây đột biến đa bội là A. chất 5-BU. B. tia tử ngoại. C. tia phóng xạ. D. dung dịch cônsixin. Câu 21: Người mắc hội chứng Đao, sẽ có 3 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể số A. 21. B. 23. C. 22. D. 20. Câu 22: Bệnh mù màu[r]
C. mất nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. D. thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axit amin thứ 350. Câu 4: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho vật chất di truyền ít biến đổi nhất là A. mất đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đ[r]
1Đề số 49 Đề thi môn: Sinh học (Dành cho thí sinh Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn) Câu 1: Lai cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng với cà chua tứ bội quả vàng thu được F1 toàn cà chua quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình quả vàng là A. 1/8. B. 1/36. C. 1/16. D. 1/4. Câu 2:[r]
X là A. chỉ biểu hiện ở giới cái. B. di truyền chéo. C. chỉ biểu hiện ở giới đực. D. di truyền thẳng. Câu 13: Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu: 2A. Mất một cặp nuclêôtit[r]
Câu 20: Người mắc hội chứng Đao, sẽ có 3 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể số A. 20. B. 21. C. 22. D. 23. Câu 21: Thể đa bội thường gặp ở A. động vật bậc cao. B. thực vật và động vật. C. vi sinh vật. D. thực vật. Câu 22: Sơ đồ biểu thị các mức xoắn khác nhau của nh[r]
. Câu 25: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả A. giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật. B. giảm cường độ biểu hiện tính trạng. C. mất khả năng sinh sản của sinh vật. D. tăng cường độ biểu hiện tính trạng. Câu 26: Ở các loài sinh sản vô tính bộ nhiễm sắc thể[r]
là A. AUU. B. AUX. C. AUA. D. AUG. Câu 7: Mục đích của phương pháp nghiên cứu tế bào học ở người là xác định A. gen quy định tính trạng là trội hay lặn. B. tính trạng do kiểu gen hay do điều kiện môi trường quyết định. C. khuyết tật về kiểu gen của các bệnh[r]
1Đề số 48 Đề thi môn: Sinh học (Dành cho thí sinh Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn) Câu 1: Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ A[r]
hyđro thay đổi đi một liên kết. Đột biến trên thuộc dạng A. thay thế một cặp nuclêôtit khác loại. B. thay thế một cặp nuclêôtit cùng loại. C. mất một cặp nuclêôtit. D. thêm 1 cặp nuclêôtit. Câu 20: Người mắc hội chứng Đao, sẽ có 3 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể số A[r]
. D. 2764. Câu 25: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả A. giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật. B. giảm cường độ biểu hiện tính trạng. C. mất khả năng sinh sản của sinh vật. D. tăng cường độ biểu hiện tính trạng. Câu 26: Ở các loài sinh sản vô tính bộ nhiễm[r]
Câu 20: Người mắc hội chứng Đao, sẽ có 3 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể số A. 20. B. 21. C. 22. D. 23. Câu 21: Thể đa bội thường gặp ở A. động vật bậc cao. B. thực vật và động vật. C. vi sinh vật. D. thực vật. Câu 22: Sơ đồ biểu thị các mức xoắn khác nhau của nh[r]
Câu 20: Tác nhân thường dùng để gây đột biến đa bội là A. chất 5-BU. B. tia tử ngoại. C. tia phóng xạ. D. dung dịch cônsixin. Câu 21: Người mắc hội chứng Đao, sẽ có 3 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể số A. 21. B. 23. C. 22. D. 20. Câu 22: Bệnh mù màu[r]
. Câu 25: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả A. giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật. B. giảm cường độ biểu hiện tính trạng. C. mất khả năng sinh sản của sinh vật. D. tăng cường độ biểu hiện tính trạng. Câu 26: Ở các loài sinh sản vô tính bộ nhiễm sắc thể[r]
Câu 20: Người mắc hội chứng Đao, sẽ có 3 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể số A. 20. B. 21. C. 22. D. 23. Câu 21: Thể đa bội thường gặp ở A. động vật bậc cao. B. thực vật và động vật. C. vi sinh vật. D. thực vật. Câu 22: Sơ đồ biểu thị các mức xoắn khác nhau của nh[r]