Bệnh gan do đột biến gen ở trẻ em Đột biến gen gây ra hội chứng Alagille và bệnh gan ở trẻ em. Dựa vào các đặc điểm bất thường ở khuôn mặt và các cơ quan: mắt, tim, thận, cột sống có thể phân biệt hội chứng Alagi[r]
Bệnh gan do đột biến gen ở trẻ em Bộ mặt của trẻ mắc HCA - hai mắt cách xa nhau. Đột biến gen gây ra hội chứng Alagille và bệnh gan ở trẻ em. Dựa vào các đặc điểm bất thường ở khuôn mặt và các cơ quan: mắt, tim, thậ[r]
đen, không tan mà kết tủa. Bệnh này cũng thường thấy trong đời sau của những cặp hôn nhân có họ hàng gần vì nó được di truyền theo quy luật phân li của Menđen. - Tyroxetonuria (tyroxeton niệu) Khuyết tật bẩm sinh này cũng do đột biến gen lặn, phong tỏa khâu số 3, được di truyền[r]
C. cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ. D. quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn. Câu 6: Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật được tóm tắt theo sơ đồ: A. Gen → ARN → prôtêin → tính trạng. B. Gen → tính trạng → ARN → prôtêin. C. Gen → prô[r]
1Đề số 48 Đề thi môn: Sinh học (Dành cho thí sinh Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn) Câu 1: Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ A. b[r]
Trang 2/3 - Mã đề thi 46SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓATrường THPT Lê Lai(Đề thi gồm có 03 trang)KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM THPTMôn thi: Sinh học - Ban Khoa học Xã hội và Nhân vănThời gian làm bài: 60 phútSố câu trắc nghiệm: 40Họ, tên thí sinh:.............................................................[r]
Câu 20: Người mắc hội chứng Đao, sẽ có 3 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể số A. 20. B. 21. C. 22. D. 23. Câu 21: Thể đa bội thường gặp ở A. động vật bậc cao. B. thực vật và động vật. C. vi sinh vật. D. thực vật. Câu 22: Sơ đồ biểu thị các mức xoắn khác nhau của nhiễm sắc thể ở[r]
3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bấm sinh - Bệnh bạch tạng do một đột biến gen lặn gây ra, bệnh nhân có tóc màu trắng, mắt màu hồng - Bệnh câm điếc bẩm sinh cũng do một đột biến gen lặn gây ra (thường do chất phóng xạ hoặc chất độc hoá học gâ[r]
GV: Thái Thị Giang 2 Ví dụClaiphentơBộ NST 44AA + XXY(CC)Đột biến NST(NN)Sàng lọc trước khi sinh( PN)Di truyền y học là:Một bộ phận của di truyền người.Nghiên cứu, phát hiện nguyên nhân, cơ chế gây bệnh => biện pháp phòng ngừa, chữa trịĐựơc chia thành 2 nhóm lớn: + Bệnh d[r]
1Đề số 46 Đề thi môn: Sinh học (Dành cho thí sinh Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn) Câu 1: Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ A.[r]
C. mất nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350. D. thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axit amin thứ 350. Câu 4: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho vật chất di truyền ít biến đổi nhất là A. mất đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D.[r]
C. cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ. D. quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn. Câu 6: Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật được tóm tắt theo sơ đồ: A. Gen → ARN → prôtêin → tính trạng. B. Gen → tính trạng → ARN → prôtêin. C. Gen → prô[r]
1Đề số 47 Đề thi môn: Sinh học (Dành cho thí sinh Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn) Câu 1: Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật được tóm tắt theo sơ đồ: A. Gen → prôtêin → ARN → tính trạng. B. Gen → ARN → prôtêin → tính trạng. C. Gen → tính trạng → ARN → prôtêi[r]
64. B. 2764. C. 364. D. 964. Câu 15: Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu: A. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô. B. Mất một cặp nuclêôtit và thay thế 1 cặp[r]
1Đề số 48 Đề thi môn: Sinh học (Dành cho thí sinh Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn) Câu 1: Ở người, bệnh mù màu (đỏ, lục) là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ đã nhận Xm từ A. b[r]