1,85l/ph; CI=4,351,24l/ph/m2) nhng phân số tống máu lại giảm (EF=50,69,27%) trong đó có 13 bệnh nhân có EF< 50% (chiếm 38,2%). ở giai đoạn trớc điều trị, nhóm sống sót có cung lợng tim và phân số tống máu thấp hơn so với nhóm tử vong. Trong quá trình điều trị, nhóm sống sót có thể tích cuối <[r]
Độ nặng°Cơ chế hẹp van°Tình trạng lá van°Chức năng tâm thu thất trái°Áp lực ĐMP°Tổn thương phối hợp15HẸP VAN ĐMCCÁC PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM GIÚP KHẢOSÁT ĐỘ NẶNG CỦA HẸP VAN ĐMC (1)•
1. Điều trị nội khoa: nếu huyết áp trung bình động mạch vẫn trong giới hạn bình thờng, sử dụng các 260 Bs Nguyn c Nhõn - www.dany1b.com Trõn trng gii thiuthuốc hạ hậu gánh có thể lm ổn định tình trạng HoHL cấp. Truyền tĩnh mạch Nitroprusside v Nitroglycerin lm giảm áp lực mạch phổi v tăng cờng thể[r]
2 giảm đi khi HC khít, T2 trở nên nhẹ và gọn (đơn độc) do chỉ nghe thấy thành phần phổi của tiếng T2. Một số bệnh nhân HC nặng có tiếng T2 tách đôi nghịch thờng do kéo dài thời gian tống máu thất trái qua lỗ van hẹp khít. T2 tách đôi nghịch thờng cũng gặp trong các tắc nghẽn đờng tống[r]
Bệnh tim bẩm sinh ở tuổi trưởng thành (Adult congenital heart disease) (Kỳ 8) TS. Nguyễn Đức Công (Bệnh học nội khoa HVQY) 6. Hẹp động mạch chủ bẩm sinh (Congenital aortic stenosis). 6.1. Đại cương: + Có thể có hẹp động mạch chủ trước van, tại van và trên van bẩm sinh. Đôi khi có phối hợp với các t[r]
- Cải thiện tình trạng lâm sàng và huyết động trớc mổ ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái cha xuất hiện triệu chứng cơ năng và bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng nhng chức năng thất trái còn tốt hoặc bắt đầu giảm. Không nên điều trị lâu dài thuốc[r]
o Hở van 2 lá o Hở van 3 lá o Thông liên thất o Còn ống ĐM giai đoạn tăng áp phổi nặng. 3 Âm thổi tâm thu đầu tâm thu _(Early systolic murmurs ): Hở van 2 lá cấp: do đứt dây chằng nhú cơ, do viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, nhồi máu cơ tim cấp. Do sự gia tăng áp suất nhĩ
chức năng thất trái chưa xuất hiện triệu chứng cơ năng và bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng nhưng chức năng thất trái còn tốt hoặc bắt đầu giảm. Không nên điều trị lâu dài thuốc giãn mạch nếu đã có chỉ định mổ vì nhóm bệnh nhân này nên được mổ ngay, k[r]
Hở van hai lá (Mitralvalve regurgitation) (Kỳ 1) TS. Ng. Oanh Oanh (Bệnh học nội khoa HVQY) 1. Đại cương. 1.1. Định nghĩa: Hở van hai lá là tình trạng van đóng không kín trong thì tâm thu, làm cho một lượng máu phụt ngược trở lại từ thất trái lên nhĩ trái trong thì tâm[r]
- Dùng Digitalis và lợi tiểu khi đã có suy chức năng tâm thu thất trái và rung nhĩ. b. Phẫu thuật - Có hai phương pháp : + Sửa chữa, tạo hình van hai lá. + Thay van hai lá. - Chỉ định dựa vào : + Độ nặng của hở hai lá. + Triệu chứng cơ năng (NYHA) + Tiến triển của bệnh.
cuối tâm trơng thất trái, nh tất cả các nguyên nhân khác dẫn đến hậu quả cuối cùng là suy tim. Tuy nhiên do quá trình này diễn ra từ từ làm bệnh nhân thích ứng tốt, vì vậy có rất nhiều trờng hợp tuy chức năng tâm thu thất trái đã giảm nhiều nhng bệnh[r]
- Xét nghiệm tìm bằng chứng nhiễm liên cầu: + Cấy nhớt họng để tìm liên cầu khuẩn. Nên làm sớm xét nghiệm này. Làm vào buổi sáng, dặn bệnh nhân chưa đánh răng, xúc miệng. + ASLO: (định lượng kháng thể kháng liên cầu) * Xét nghiệm xác định mức độ nặng của bệnh: + X-quang tim phổi: - Đo chỉ số tim[r]
ơng thất trái, nh tất cả các nguyên nhân khác dẫn đến hậu quả cuối cùng là suy tim. Tuy nhiên do quá trình này diễn ra từ từ làm bệnh nhân thích ứng tốt, vì vậy có rất nhiều trờng hợp tuy chức năng tâm thu thất trái đã giảm nhiều nhng bệnh nhân vẫn có[r]
với trẻ lớn hơn 2 tuổi là có tim to. Trong suy tim chỉ số tim ngực thường lớn. - Khi suy tim xung huyết thường có hiện tượng ứ huyết phổi. - Với những bệnh nhân có tim bẩm sinh thường cung động mạch phổi phồng do tăng áp lực động mạch phổi. + Điện tâm đồ: Không có giá trị chẩn đoán [r]
Tất cả các biến chứng của THAKP đều đặc biệt nguy hiểm vì thế người bệnh cần tuân thủ chặt chẽ chỉ định điều trị của bác sĩ và tái khám định kỳ, nếu thấy có dấu hiệu nào khác thường cần phải đến ngay cơ sở y tế. TS. TẠ MẠNH CƯỜNG Cơn THAKP có thể xuất hiện ở những đối tượng nào? Cơn THAKP là sự tăn[r]
mờ khi HoC nặng và rối loạn chức năng thất trái do hiện tượng đóng sớm van hai lá cũng như giảm lực gây đóng van. · Thành phần chủ của tiếng T2 thường mờ do các lá van ĐMC đóng không kín, thành phần phổi của T2 cũng hay bị tiếng thổi tâm trương lấn áp. T2 tách đôi sát nhau hoặc[r]
hở van tim nặng. VIII. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ 1. Biện pháp chung 2. Điều trị thuốc: kết hợp thuốc dãn mạch và lợi tiểu được đánh giá cao. 3. Điều trị biến chứng: như phù phổi cấp, choáng tim, rung nhĩ, rối loạn nhịp thất. 4. Ghép tim. BỆNH CƠ TIM TẮC NGHẼN (BCT PHÌ ĐẠI) I- ĐỊNH NGHĨA: Bệnh cơ tim t[r]
thu thất trái thể hiện qua cung lượng tim trong điều kiện nghỉ ngơi và cả khigắng sức. Có rất nhiều thông số siêu âmđể đánh giá chức năng tâm thu thấttrái, mỗi thông số có ý nghĩa khác nhau nên khi sử dụng cần linh hoạt tuỳtheo từng bệnh nhân cụ thể và máy móc trang thiết[r]
Triệu chứng học bệnh tim mạch (Symptoms and signs of cardiovascular system) PGS.TS. Ng.Phú Kháng (Bệnh học nội khoa HVQY) 1. Triệu chứng chức phận. 1.1. Khó thở: Là do thiếu oxy khi suy tim và cản trở trao đổi khí (O2 và CO2) giữa phế nang và mao mạchphổi. Khó thở có nhiều mức độ: khó thở kh[r]
471. Di truyền: Theo nhiễm sắc thể trội chiếm 55% trường hợp, có thể do: - Rối loạn hoạt động các catecholamines. - Sự gia tăng lâu dài calcium tế bào gây ra sự rối loạn chức năng cơ tim và mạch máu. 2. Trong 45% trường hợp: bệnh xảy ra đơn độc và không rõ nguyên nhân do (2/3 nam giới). 3. Đô[r]