2. Sinh lý bệnhHai yếu tố cần thiết cho sự hình thành VNTMNK là: Sự bất thường về huyết động vàvãng khuẩn huyết- Bất thường về huyết động: Khi dòng máu đi qua một chỗ hẹp với tốc độ cao hoặc từmột buồng tim có áp lực cao sang một buồng tim có áp lực thấp qua một lỗ thông sẽtạo ra một dòng chảy xoáy.[r]
* NGUY TRANG 4 VI VIÊÊM NM NỘỘI TI TÂÂM MM MẠẠC BC BÁÁN CẤP TÍNHN CẤP TÍNH 1 1 ĐĐạại ci cươương ;ng ; CCòòn gn gọọi li làà viviêêm nm nộội ti tââm mm mạạcc nhiễm tr nhiễm trùùng chng chậ[r]
305Bs Nguyn c Nhõn - www.dany1b.com Trõn trng gii thiu8. Các phẫu thuật tim m tình trạng huyết động sau mổ ít biến động (trong thời gian 6 tháng sau mổ). C. Nguy cơ thấp 1. Sa van hai lá không gây hở hai lá. 2. Hở ba lá trên siêu âm tim m không kèm theo bất thờng van. 3. Thông liên nhĩ lỗ thứ hai đơ[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC DO VI KHUẨN VNTM là tình trạng nhiễm trùng tại lớp nội mạc của tim. Cấp : diễn tiến nhanh 1-2 ngày do VK độc lực cao như Staph. aureus. Bán cấp : diễn tiến vài tuần đến vài tháng do VK ít độc hơn như Streptococcus viridans, S. bovis. CƠ CHẾ Sự hình thành NON BACTERIA[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG – PHẦN 1 BS Đoàn Thị Tuyết Ngân MỤC TIÊU: 1. Trình bày tiêu chuẩn chẩn đoán viêm nội tâm mạc nhiễm trùng 2. Trình bày phương pháp điều trị nội khoa và các chỉ định ngoại khoa VNTMNT 3. Nêu các yếu tố tiên lượng 4. Trình bày phương cách điều tr[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG - PHẦN 5 VII/ PHÒNG NGỪA VNTMNT: Khi xét chỉ định phòng ngừa VNTMNT phải dựa vào sang thương tim của bệnh nhân và nguy cơ gây du khuẩn huyết bởi vi khuẩn có thể gây VNTMNT của thủ thuật hay phẫu thuật. Theo hướng dẫn 1997 của Hội Tim Mỹ (American Heart Asso[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 3) Tìm thấy vi khuẩn (nấm) bằng nuôi cấy hoặc soi tế bào ở: - Cục sùi trong tim. - Cục sùi bắn đi gây tắc mạch. - Ổ áp xe trong tim. Hình ảnh tổn thơng giải phẫu bệnh: - Thấy ở cục sùi hoặc ổ ápxe trong tim có hình ảnh tế bào học của viêm nội tâm
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 4) V. Điều trị A. Nguyên tắc điều trị 1. Kháng sinh cần đợc cho sớm ngay sau khi cấy máu kết thúc. Trong lúc chờ kết quả cấy máu thì cho kháng sinh theo quy ớc: thờng dùng quy ớc là Ampicilin 2g tiêm tĩnh mạch (TM) mỗi 4 giờ kết hợp với Gentamycin 1,0 m[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN – PHẦN 1 I. Nguyên nhân A. Viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân van tự nhiên: hay gặp nhất là liên cầu khuẩn (viridans Streptococcus và các phân nhóm khác) chiếm khoảng 60%, Staphylococcus 25%, Enterococcus, nhóm HACEK (Haemophilus, Actinobacillus, C[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG - PHẦN 2 II/ VI SINH HỌC: II.1- STREPTOCOCCUS: Theo phân loại của Lancefield dựa vào tính kháng nguyên, Streptococcus được chia thành các nhóm mang tên các mẫu tự A, B, C Ngoài ra còn một số Streptococcus không xếp nhóm được theo kháng nguyên (nontypable s[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG - PHẦN 3 IV/ LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG: IV.1- LÂM SÀNG: Triệu chứng thường bắt đầu xuất hiện trong vòng 2 tuần sau đợt du khuẩn huyết. Riêng trong VNTMNT trên van nhân tạo thời gian ủ bệnh có thể kéo dài nhiều tháng. IV.1.1- Triệu chứng cơ năng: Bệnh nhân c[r]
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng 1. Đại cương: Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng (VNTMNT) là tình trạng viêm ở lớp nội tâm mạc (van tim bình thường, van tim nhân tạo, vách tim, vị trí các mảnh ghép, vá) và ở lớp nội mạc động mạch (ống động mạch, túi phình động mạch,[r]
C. Nguy cơ thấp 1. Sa van hai lá không gây hở hai lá. 2. Hở ba lá trên siêu âm tim mà không kèm theo bất thờng van. 3. Thông liên nhĩ lỗ thứ hai đơn thuần. 4. Mảng xơ mỡ động mạch. 5. Bệnh động mạch vành. 6. Cấy máy tạo nhịp. 7. Các phẫu thuật tim mà tình trạng huyết động sau mổ không biến động, thờ[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 5) 2. Điều trị ngoại khoa: a. Mục đích cơ bản của điều trị ngoại khoa cho VNTMNK là lấy đi những mảnh sùi hoặc hoại tử mà không thể điều trị nội khoa đợc, sửa lại van hoặc thay van bị tổn thơng. b. Chỉ định điều trị ngoại khoa cho VNTMNK là một quyết đị[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN – PHẦN 2 V. Điều trị A. Nguyên tắc điều trị 1. Kháng sinh cần được cho sớm ngay sau khi cấy máu kết thúc. Trong lúc chờ kết quả cấy máu thì cho kháng sinh theo quy ước: thường dùng quy ước là Ampicilin 2g tiêm tĩnh mạch (TM) mỗi 4 giờ kết hợp với Gentamyci[r]
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùngMục tiêu bài giảng• Cơ chế bệnh sinh của VNTMNT• Các nguyên nhân chính gây VNTMNT• Tiêu chuẩn chẩn đóan Duke• Biến chứng của VNTMNT• Điều trị nôi khoa VNTMNT• Phòng ngừa VNTMNT1. Đai cương• Định nghĩa: Là tình trạng nhiễm trùng tại lớp nội mạc của tim hay nộ[r]
cần chú ý ở nhóm có vi khuẩn gây bệnh mọc muộn: do nấm, nhóm HACEK, Legionella, Chlamydia psittaci, Coxiella, Brucella, Bartonella...50E. Viêm nội tâm mạc do nấm: thờng gặp Candida và Aspergillus, hay gặp ở bệnh nhân van tim nhân tạo, có thiết bị cơ học cài ghép trong tim, suy giảm miễ[r]
Câu hỏi lượng giá: VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN1. Liệt kê 3 vi khuẩn thường gặp nhất trong viêm nội tâm mạc nhiễm khuản ở trẻ em1.2.3.2. Kể tên 3 vi khuẩn thường gặp nhất gây viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh, trẻ có van tim nhân tạo:1.2.3.3. Các yế[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 2) IV. Tiêu chuẩn chẩn đoán VNTMNK Ngày nay, hầu hết các tác giả dùng tiêu chuẩn Duke cải tiến vì có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất (Bảng 16-2a và16-2b). Tiêu chuẩn bao gồm: VNTMNK chắc chắn (về giải phẫu bệnh và về lâm sàng), VNTMNK có thể và loại trừ[r]