2O. Chuẩn bị HCA tự do: Calcium threo-hydroxycitrate tribasic hydrate (50 mg) cho vào cốc 50-mL chứa 5.0 mL nước, và xử lý với 500 mg Dowex 50 [H+]. Hỗn hợp được khuấy trong thời gian 10 phút sử dụng khấy từ. Tách lấy phần dung dịch, và nhựa được rửa với nước có pH trung tính. Nước rửa và dung dịch[r]
•Dùng để trải lớp chất hấp phụ.•Được làm bằng thủy tinh, lá nhôm hoặc lớp màng polyester.•Dùng kính (mờ) làm bản là tốt nhất vì dễ rữa sạch, bền với nhiều thuốc thử nhuộm màu.Pha tĩnh•Các chất dùng làm pha tĩnh: silicagel, alumina, xenlulose, tinh bột, sephadex, nhựa trao đổi ion, polyamide…•Chất hấ[r]
trúc bậc 2, các cấu trúc nội tại này quyết định chức năng sinh học của protein. Mục đích của quá trình thao tác trên protein là giữ nguyên đựơc cấu trúc nội tại này. 4) Amino acid có thể tích điện âm, dương hay trung tính tùy thuộc vào pH. Mỗi aa có một pH đặc biệt mà ở đó nó không tích điện, tại gi[r]
Pha động A (% tt/tt) Pha động B (% tt/tt) 0 - 12 38 62 12 - 27 38 → 8 62 → 92 27 - 29 8 → 38 92 → 62 29 - 34 38 62 Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải có độ phân giải giữa pic vincristin và vinblastin ít nhất là 4. Trên sắc ký đồ của dung dị[r]
nước, thêm dung dịch acid acetic 6 M (TT) cho đến khi dung dịch có phản ứng acid với giấy quỳ và thêm 1 ml dung dịch amoni vanadat (TT). Màu đỏ da cam sẽ được tạo thành. pH pH của dung dịch 2% phải từ 5,0 đến 6,5 (Phụ lục 6.2). Điểm chảy Từ 159 đến 163 oC (Phụ lục 6.7). Tạp chất liên quan Không được[r]
Yêu cầu: Không ít hơn 80% lượng cephalexin, C16H17N3O4S, so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 30 phút. Định lượng Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động: Hòa tan 1,0 g natri pentansulfonat trong 1015 ml hỗn hợp nước, acetonitril, methanol và triethylamin (850 : 100 :[r]
Cách tiến hành: Xác định bằng phơng pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động và điều kiện sắc ký thực hiện nh trong phần Định lợng.Dung dịch thử : Lấy 1 phần dung dịch môi trờng đã hòa tan mẫu thử, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu Pha loãng một lợng chính xác dịch lọc với pha đ[r]
16H17N3O4S, so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 30 phút.Định lượngPhương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).Pha động: Hòa tan 1,0 g natri pentansulfonat trong 1015 ml hỗn hợp nước, acetonitril, methanol và triethylamin (850 : 100 : 50: 15), điều chỉnh tới pH 3,0 ± 0,1 bằng acid p[r]
trong 1000 ml nước, điều chỉnh đến pH 5,0 bằng acid acetic 0,1 N (TT)). Tốc độ quay : 50 vòng/phút. Thời gian: 30 phút. Cách tiến hành: Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động và điều kiện sắc ký thực hiện như trong phần Định lượng. Dung dịch thử : L[r]
Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, C. Nhóm II: B, C, D. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của DL-Methionin chuẩn (ĐC), sấy ở 105 oC trước khi thử. B. Quan sát sắc ký đồ ở mục phép thử "Tạp chất liên quan": Vết[r]
trình ủ chín.chấ lượ độ đặc, việ đảo trộn cần thiết sau quá trình ủ chín. Miso dạng cấutạo hạt, có thể sử dụng phối trộn ngay lập tứ , ư đối với miso dạng mịn cầncắt nhỏ đế đường kính 1-2. ường kính rây quá nhỏ hoặc việc cắt từ từ có thểlà nguyên nhân làm sản ph m dínhIV. Giá tr ddưỡng của Misoươó ể[r]
Pha động: Hỗn hợp 38 thể tích methanol (TT) và 62 thể tích dung dịch amoni dihydrophosphat 0,2 M. Dung dịch chuẩn: Hoà tan một lượng cefuroxim axetil chuẩn trong pha động để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 0,25 mg cefuroxim trong 1 ml. Lọc qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính[r]
Tính chấtTinh thể màu trắng hoặc bột kết tinh màu trắng.Dễ tan trong ethyl acetat và ethanol, rất tan trong dicloromethan và aceton, thực tế không tan trong nước.Định tínhCó thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:Nhóm I: A, B.Nhóm II: B, C, D.A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù[r]
NANG MỀM VITAMIN AMolles capsulae Vitamini ALà nang mềm chứa dung dịch vitamin A trong dầu tinh chế thích hợp.Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang”(Phụ lục 1.13) và các yêu cầusau đây:Hàm lượng vitamin A , từ 90,0 đến 120,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.Tính chấtNang mềm[r]
trong bình thủy tinh có nắp đậy trong vòng 24 giờ. Sau đó lọc phần dịch trích, cô quay và thu hồi dung môi. Tiếp tục thực hiện nhiều lần, thu được cao etanol (112,0 g). Dùng phương pháp trích pha rắn silica gel đối với cao etanol, giải ly lần lượt bằng các đơn dung môi từ không phân cực đến phân cực[r]
Dung dịch thử: Lấy 8 g hoàn, nghiền nhỏ, nếu là hoàn mềm thì cắt nhỏ, thêm 30 ml ethanol 96% (TT), đun sôi trên cách thủy 30 phút, để nguội, lọc. Cô dịch lọc trên cách thủy đến cạn. Khuấy kỹ cắn với n - butanol (TT) 3 lần, mỗi lần 10 ml. Gộp dịch chiết butanol, cô trên cách thủy đến cạn. Hòa cắn tro[r]
ĐẢNG SÂM VIỆT NAM CHẾ Radix Codonopsis javanicae preparata Đảng sâm Việt Nam chế là rễ cây đảng sâm Việt Nam được chế biến bằng phương pháp chưng. Mô tả phiến đảng sâm có màu nâu đen, dễ bẻ, vết bẻ không phẳng, mùi thơm, vị ngọt. Chế biến Loại bỏ tạp chất, ủ mềm, (trong quá trình ủ thường xuyên đả[r]
S f ' ; ' E + " ! F % !0<!<!)"G.*Nguyên tắc hoạt độngMẫu sau khi được tách trong hệ sắc ký lỏng sẽ đi qua một ống dẫn đến đầu dò MS. Tại đây diễn ra quá trình ion hóa trong buồng A[r]
Cơ sở lý thuyết của phương pháp sắc ký bản mỏng và ứng dụng của sắc ký bản mỏng Cơ sở lý thuyết của phương pháp sắc ký bản mỏng và ứng dụng của sắc ký bản mỏng Cơ sở lý thuyết của phương pháp sắc ký bản mỏng và ứng dụng của sắc ký bản mỏng Cơ sở lý thuyết của phương pháp sắc ký bản mỏng và ứng dụng[r]
saponin bằng n-butanol bão hoà nước (TT), cất thu hồi n-butanol. Hoà tan cắn bằng 2 ml methanol (TT) được dịch chấm sắc ký. Dung dịch đối chiếu: Lấy 5 g bột Đảng sâm Việt Nam (mẫu chuẩn), chiết như dung dịch thử.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch thử và du[r]