Unit 26. Question tags (Câu hỏi đuôi) Xét câu sau: It was a good film, wasn’t it? (Đó là một bộ phim hay, phải không?) Câu này gồm có hai phần được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy. Phần thứ nhất được viết ở thể xác định (Positive). Phần thứ hai ở thể nghi vấn phủ định. Phần nghi vấ[r]
Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏ[r]
Câu hỏi đuôi ( Tag Question) trong tiếng anh Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩ[r]
(Và bạn cũng sẽ cẩn thận chứ?) Sau câu có Let’s chúng ta dùng câu hỏi đuôi “shall we?”, câu này được dùng khi chúng ta muốn gợi ý cho ai làm việc gì đó cùng mình. Ví dụ: Let’s have buttered scones with strawberry jam for tea, shall we? (Chúng ta cùng ăn bánh bơ nướng với mứt dâu tây v[r]
Cô ta chơi quần vợt rất hay phải không? They don’t work in Bombay, do they? Họ không làm việc tại Bombay phải không? Phần đuôi thường cho ’am I‘ là ‘aren’t I?‘ Ex: I’m wrong, aren’t I? Tôi sai phải không? Nhưng ghi chú rằng một số phần của tiếng Anh (ví dụ, tiếng Anh của người Scottish và A[r]
Câu hỏi đuôi là một phần ngữ pháp quan trọng trong Tiếng Anh và cũng thường xuyên xuất hiện trong các đề thi đại học, cao đẳng. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm chắc cách thành lập và các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi điểm mấu chốt giúp bạn nổi bật và khác biệt trong bài thi đại học. Vì vậy,[r]
Question tags after negative statementsAdd question tags to the following statements.1 You aren't afraid of snakes……………2 Ann isn't at home……………… …… 3 You don't know French………………..4 Tom didn't see her……………………..5 This isn't yours………………………...6 Mary wasn't angry……………………..7 Bill hasn't had breakfast……………[r]
RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT?5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:- HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE?6. Thì tương lai đơn: - IT WILL RAIN, WON'T IT?- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE?* Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý:** USED TO: từng[r]
Tổng hợp bài tập câu hỏi đuôi có đáp án là tài liệu cực kỳ hữu ích dành cho các bạn ôn tập và củng cố kiến thức về điểm ngữ pháp thường gặp và không kém phần quan trọng này. Mời các bạn cùng làm bài và theo dõi đáp án bên dưới đề bài nhé
Củng cố kiến thức về câu hỏi đuôi Côngthức : S +V + O , [] + ĐẠI TỪ ? Trong đó : Đạitừ: Lấy chủ từ câu đầuđổi thành đại từ Đàn ông > he Đàn bà > she Vật (số ít ) -> it There -> there This -> it That -> it These -> they Those ->[r]
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định * CẤU TẠO CỦA CÂU HỎI ĐUÔI: - Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói [r]
Các câu hỏi đuôi Một câu hỏi đuôi được sử dụng tại phần cuối của một mệnh đề để hỏi ai đó đồng ý với chúng ta, hoặc duy trì cuộc đàm thoại, hoặc hỏi một câu hỏi thật sự, nghiêm túc: It was lovely seeing those buildings, wasn’t it? Thật là thú thích khi nhìn nhữn[r]
Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý ngh[r]
Same-way question tagsAlthough the basic structure of tag questions is positive-negative or negative-positive, it is sometime possible to use a positive-positive or negative-negative structure. We use same-way question tags to express interest, surprise, anger etc, and not to make real questions.• S[r]
24. You wouldn't like another drink., ..............................?25. There weren't any mosquitoes, ...............................?26. It doesn't matter very much, .............................?27. Tom doesn't have to go to lectures, ...................................?28. I needn't wait[r]
Paul, William andMarywere watching TV a few minutes agoIII.2. Các loại câu trong tiếng AnhCó hai cách phân loại câu trong tiếng Anh:1. Phân loại theo mục đích và chức năng, chia ra làm 4 loại câu như sau:1.1. Câu trần thuật (declarative sentence)– Là loại câu phổ biến và quan trọng nhất. Nó dùng để[r]
3. Câu hỏi phức (embedded question) Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi<[r]
8.3 Câu hỏi phức (embedded question) Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi[r]
+ Nếu mệnh đề chính là đề nghị, câu hỏi đuôi sẽ là “will you?’Open the window, will you?– Câu hỏi lựa chọn (alternative question)Are you Vietnamese or English?+ I’m Vietnamese.Do you learn English or Russian at school?+ I learn English.1.3. Câu mệnh lệnh (imperative sentence)– C[r]