Câu hỏi láy đuôI ( tag - questions ) ( Trong khuôn khổ chơng trình THCS cha cần đi sâu về ngữ điệu cũng nh trả lời theo mục đích - không đi sâu với các chủ ngữ và trạng ngữ mang tính phủ định ). - Là câu hỏi gồm có hai vế, trả lời nh trả lời câu hỏi đảo + Nếu vế[r]
3. Câu hỏi phức (embedded question) Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi<[r]
It was lovely seeing all those famous buildings, wasn’t it? Thật là thích thú khi ngắm nhìn những tòa nhà nổi tiếng phải không? Nếu giọng nói bạn đi lên, bạn đang hỏi một câu hỏi thật sự. Ví dụ: They live in Paris, don’t they? Họ sống tại Paris phải không? But you are OK, aren’t you? Nhưng[r]
Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏi đuôi) Tag question (câu hỏ[r]
thoại thì người ta thích dùng ở số nhiều hơn. VD: I’m a native of England but NEITHER of my parents is/are English. EITHER of his sons is/are abroad. iv) Cũng giống như danh từ có EITHER, NEITHER thêm nghĩa, đại từ EITHER, NEITHER, trên nguyên tắc là ở số ít nhưng khi thay thế bằng một đại từ nhân x[r]
III/ CÂU HỎI ĐUÔI :**Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra. He should stay in bed, shouldn't[r]
Mệnh đề phụ thuộc là “who knew he was superior”Bài tập 1: Phân loại câu sau theo mục đích1. Why do you believe that?2. I want to know why you believe that.3. Please accept my apology.4. Your face is frightening the baby!5. My shoe is on fire!6. When did you first notice that your shoe was on fire?7.[r]
TAG QUESTIONSINTRODUCTIONQuestion taga. Trước khẳng định, sau phủ định và ngược lạiEx: Peter helped you, didn’t he?He isn’t here now, is he?You have been there for a long time, haven’t you?b. Note:• Không dùng danh từ riêng trong câu hỏi đuôi, mà phải dung đại từ nhân xưng thay thế.Ex:[r]
8.3 Câu hỏi phức (embedded question) Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi[r]
Câu hỏi đuôi là một phần ngữ pháp quan trọng trong Tiếng Anh và cũng thường xuyên xuất hiện trong các đề thi đại học, cao đẳng. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm chắc cách thành lập và các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi điểm mấu chốt giúp bạn nổi bật và khác biệt trong bài thi đại học. Vì vậy,[r]
QUESTION TAGS AFTER AFFIRMATIVE STATEMENTS 1 The children can read French……… 2 He's ten years old……… 3 Bill came on a bicycle………... 27 The boys prefer a cooked breakfast……….[r]
Câu hỏi đuôi: Những trường hợp đặc biệt Trong ngữ pháp tiếng Anh có các trường hợp về câu hỏi đuôi. Trong đó có câu hỏi đuôi với câu mệnh lệnh thức, câu trần thuật là câu khẳng định và câu hỏi đuôi cũng là câu khẳng định. Nào ta cùng tìm hiểu[r]
RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT?5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:- HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE?6. Thì tương lai đơn: - IT WILL RAIN, WON'T IT?- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE?* Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý:** USED TO: từng[r]
TRANG 1 CÂU HỎI ĐUÔI: I.CHỌN MỘT ĐÁP ÁN ĐÚNG ĐỂ HOÀN THÀNH CÁC CÂU HỎI ĐUÔI SAU: 1.. Lan enjoys watching television after dinner,...?does she/ doesn’t she/did she 2.[r]
- Lưu ý:+ Dùng DO khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số nhiều nào.+ Dùng DOES khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số ít nào.- Thí dụ:+ DO YOU LIKE COFFEE? = Bạn có thích cà phê không?+ DOES SHE LIKE ME? Cô ấy có thích tôi không?+ DO THEY KNOW THE[r]
Câu hỏi đuôiTrong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra. He should stay in bed, shouldn't he? (Anh ấy nên[r]
Các câu hỏi đuôi Một câu hỏi đuôi được sử dụng tại phần cuối của một mệnh đề để hỏi ai đó đồng ý với chúng ta, hoặc duy trì cuộc đàm thoại, hoặc hỏi một câu hỏi thật sự, nghiêm túc: It was lovely seeing those buildings, wasn’t it? Thật là thú thích khi nhìn nhữn[r]
15. Pen is on the table, isn’t it? II. Viết phần đuôi để hoàn thành các câu hỏi sau: 1. It’s a beautiful shirt,………………….?2. We took this one on holiday,………………… ?3. They didn’t apply for their jobs,………………….?4. She has never read this book,…………………….?5. People shouldn’t drink and drive, ……[r]
Câu hỏi đuôi ( Tag Question) trong tiếng anh Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩ[r]