Cơ chế khuếch tán: Sự chuyển dịch của các chất tan từ nơi có nồng độ cao sang nới có nồng độ thấp. Các chất tan không mong muốn từ máu của bệnh nhân di chuyển qua màng bán thấm của quả lọc vào ngăn dịch. Dòng dịch thẩm phân chạy ngợc chiều với dòng chảy của máu và cần phải sử dụng bơm[r]
hóa cần phải ược khảo sát ở cả ba cấp ộ ó trong sự phân tích vận hành văn hóatừ nhiều phối cảnh khác nhau”.Trong bất kỳ tổ chức nào, hoạt ộng giao tiếp luôn có ý nghĩa kết nối các cánhân giữa các nhóm, cho ph ép thông tin li ên quan ến công việc chảy trong nh ânviên, tạo iều kiện cho s[r]
Cơ chế khuếch tán: Sự chuyển dịch của các chất tan từ nơi có nồng độ cao sang nới có nồng độ thấp. Các chất tan không mong muốn từ máu của bệnh nhân di chuyển qua màng bán thấm của quả lọc vào ngăn dịch. Dòng dịch thẩm phân chạy ngợc chiều với dòng chảy của máu và cần phải sử dụng bơm[r]
Viêm tụy cấp là một quá trình tổn thương cấp tính của tụy với tỉ lệ mắc bệnh khá cao, diễn biến phức tạp từ viêm tụy cấp nhẹ thể phù tới viêm tụy cấp nặng thể hoại tử với các biến chứng suy đa tạng nặng nề và tỉ lệ tử vong cao. Ở Mỹ hàng năm có khoảng[r]
GI ẢNG VI ÊN GIÀ M ỘT GIẢNG VI ÊN CÓ TU ỔI NGHỀ CAO TH Ì KHÔNG NHI ỀU TH Ì ÍT NG ƯỜI GIẢNG VI ÊN ĐÓ CŨNG Đ Ã ĐÚC KẾT CHO M ÌNH NH ỮNG KINH NGHIỆM TRONG GIẢNG DẠY, TRONG TR ÌNH ĐỘ CHUY ÊN[r]
CLVTCLVTU nhú dịch nhầy trong ống tụyU nhú dịch nhầy trong ống tụyGin ống tụy khu trúGin ống tụy khu trú(đầu tụy, móc tụy)(đầu tụy, móc tụy)TTăăng sinh tổ chức,+/ng sinh tổ chức,+/ ttăăng tỷ trọng trongng tỷ trọng trongống tụy ginống tụy ginCLV[r]
Viêm tụy cấpChẩn đoánLâm sàng: Đau bụng cấpXét nghiệm:- Amilaza máu tăng cao trong vàI giờ đầu vàgiảm sau vàI ngày. Không đặc hiệu: Có thểtăng trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng, nhồimáu mạc treo, tắc ruột, GEU- Tăng amilaza niệu có tính đặc hiệu hơn- Tăng lipaza máu- Tăng đ-ờng[r]
Viêm tụy cấpChẩn đoánLâm sàng: Đau bụng cấpXét nghiệm:- Amilaza máu tăng cao trong vàI giờ đầu vàgiảm sau vàI ngày. Không đặc hiệu: Có thểtăng trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng, nhồimáu mạc treo, tắc ruột, GEU- Tăng amilaza niệu có tính đặc hiệu hơn- Tăng lipaza máu- Tăng đ-ờng[r]
VIÊM TỤY CẤP Mục tiêu 1. Nắm được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của Viêm tụy cấp 2. Chẩn đoán được các thể và biến chứng viêm tụy cấp 3. Trình bày được các phác đồ điều trị viêm tuỵ cấp theo thể bệnh và nguyên nhân. Nội dung I. MỞ ĐẦU Viê[r]
thể gây viêm nhiễm đường mật. Biểu hiện của bệnh Bệnh thường khởi phát đột ngột, tự nhiên xảy ra mà không có một dấu hiệu nào báo trước hoặc có thể xuất hiện sau khi ăn nhiều dầu mỡ; với các biểu hiện như đau, sốt, vàng da, vàng mắt. Có thể kèm theo dấu hiệu tổn thương túi mật với các biểu hiện như[r]
máu thường ít gặp ở bệnh nhân có sỏi mật kèm theo nhưng hay gặp do giun chui ống mật và viêm nhiễm đường mật do vi sinh vật. Bệnh nhân thường bị choáng rõ rệt. Triệu chứng chính là đau bụng vùng trên rốn từ bờ sườn trái ra sau lưng. Đau liên tục với cường độ vừa phải nhưng thỉnh thoảng xuất h[r]
Bệnh viêm tụy cấp Tuyến tụy là một cơ quan nhỏ bé nằm trong ổ bụng, (dân gian thường gọi là lá mía), dài từ 12-15cm nằm dựa vào thành sau ổ bụng, tương ứng với đốt lưng số 2 và nằm lọt vào trong khung tá tràng nên khi tụy bị bệnh có thể dễ chẩn đoán nhầm với bệnh của tá tràng. N[r]
Bất thường phát triển về răng: Răng trong xoang, mũi, có khi cả ở xoang trán gây đau nhức phải phẩu thuật. U nang chân răng có thể xâm nhập vào xoang hàm, dễ nhầm Viêm xoang, U nang tiền đình mũi, đôi khi dò ra da vùng hố nanh trước xoang hàm 5.2. Bệnh răng hàm mặt có triệu chứng TMH Viêm khớp Thái[r]
ngôn ngữ và hành vi. Tuổi tác là một nguy cơ lớn đối với chứng mất trí, nhưng chỉ số mỡ máu triglycerides cao cũng vậy. Nguyên do là mỡ máu loại này có thể gây hại cho mạch máu bên trong não, góp phần tạo nên một protein độc hại được gọi là amyloid. Tóm lại, chỉ số mỡ máu triglycerides cao có thể dẫ[r]
B TRONG M ẶT PHẲNG CHO BỐN ĐIỂM PHÂN BIỆT A,B,C,D SAO CHO BỐN ĐIỂM ĐÓ KHÔNG CÙNG N ẰM TR ÊN M ỘT ĐƯỜNG THẲNG.. GIÁM THỊ KHÔNG GIẢI THÍCH G_ _Ì THÊM.[r]
Cắt lớp vi tínhChuẩn bị BN: - Phải nhịn ăn do tiêm thuốc CQ Iode.-Trớc khi chụp 15-30 phút cho BN uống 200-300ml thuốccản quang nớc 2%, ngay lúc chụp cho uống 20-30ml thuốcCQ để tạo đối quang ở dạ dytátrng.Chiến lợc thăm khám:- Chụp trớc v sau khi tiêm thuốc cản quang TM bề dy3-5mm.-Lợng thuốc CQ ti[r]
làm vỏ thượng thận tăng sản xuất aldosteron. + Ống lượn gần tăng tái hấp thu Natri theo một cơ chế mà người ta chưa biết rõ (làm tăng ngưỡng hoặc giảm hormon bài xuất Natri. Cũng có tác giả đề cập tới vai trò của renin prostaglandin và các cathecolamin tham gia vào các vòng xoắn này) Vậy ở người xơ[r]
Viêm tụy mạn tính I. Đại cương 1. Định nghĩa: Viêm tụy mạn tính là sự xơ tụy từ từ các nhu mô, dẫn tới sự phá huỷ ngầy càng nặng nhu mô tuỵ, hậu quả suy giảm hoặc làm mất chức năng tụy. 2. Phân loại: Có 3 thể chính: - Viêm tụy mãn tiên phát: + Thể vôi hoá + Thể kh[r]
Viêm tụy mạn tính I. Đại cương 1. Định nghĩa: Viêm tụy mạn tính là sự xõ tụy từ từ các nhu mô, dẫn tới sự phá huỷ ngầy càng nặng nhu mô tuỵ, hậu quả suy giảm hoặc làm mất chức năng tụy. 2. Phân loại: Có 3 thể chính: - Viêm tụy mãn tiên phát: + Thể vôi hoá + Thể kh[r]