a. TN 1 : Điều chế và thu khí oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy nớc. b. TN 2 : Đốt cháy S ngoài không khí và trong oxi. Câu 4: (2 điểm) Viết PTHH biểu diễn PƯHH xảy ra khi đốt cháy các chất sau và gọi tên sản phẩm tạo thành: Al ; P ; Fe ; CH[r]
6/ Cho lần lợt các chất sau :ZnO, KBr, CuS, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO, Zn(OH) 2 , Al(OH) 3 , FeSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là: A. 9 B. 8[r]
A. nhôm oxit. B. Axit sunfuric đặc. C. Nớc vôi trong. D. dung dịch NaOH 11/ Một trong các phơng pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là dùng H2O2, với chất xúc tác là MnO2 thu đợc khí oxi bằng phơng pháp đẩy nớc. Ngời ta không thu khí oxi[r]
Giáo án hóa học 10 bài 31 Bài thực hành 4: Tính chất của oxi lưu huỳnh. Giáo án hóa học 10 bài 31 Bài thực hành 4: Tính chất của oxi lưu huỳnh. Giáo án hóa học 10 bài 31 Bài thực hành 4: Tính chất của oxi lưu huỳnh.
Sự oxi hoá chậm: _ - Là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng - Trong điều kiện nhất định sự oxi hoá chậm có thể chuyển thành sự cháy đó là sự tự bốc cháy.. ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH [r]
1.Kiến thức: Củng cồ, hệ thống hóa các kiến thức về khái niệm hóa học trong chương 4: Oxi- không khí: Hiểu được tính chất hóa học, ưng dụng và điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, tr[r]
- Phản ứng với KL, PK và một số Hợp chất - Tính khử - Phản ứng với oxi và một số oxit kim loại Nhiệt phân hợp chất giàu oxi Một số kim loại + dung dịch axit Phản ứng phân hủy Phản ứng thế
KỸ NĂNG: - Quan sát thí nghiệm và tiến hành một số thí nghiệm đơn giản như điều chế oxi, nhận biết oxi, thu khí oxi, đốt một vài đơn chất trong oxi - Đọc viết kí hiệu các nguyên tố hóa h[r]
Khí oxi tan trong nước B.Khí oxi ít tan trong nước C.Khí oxi khó hóa lỏng D.Khí oxi nhẹ hơn nước Bài 3: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí nhờ dựa vào tính chất: A.Khí o[r]
+ HS biết đợc những khái niệm mới và quan trọng, đó là: mol, khối lợng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí. + HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa số mol chất và khối l- ợng chất, giữa số mol chất khí và thể tích của chất khí ở đktc. + HS biết đợc cách tính tỉ khối của chất khí A[r]
- Rèn kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm; điều chế và thu khí oxi vào ống nghiệm, biết cách nhận biết được khí oxi và bước đầu biết tiến hành 1 vài thí nghiệm đơn giản để nghiên cứu tính[r]
HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG TRONG CÁC CÂU SAU: CÓ THẾ DÙNG CÁC HÓA CHẤT VÀ DỤNG CỤ ĐÃ CHO ĐỂ ĐIỀU CHẾ VÀ THU KHÍ OXI.. CÓ THẾ DÙNG CÁC HÓA CHẤT VÀ DỤNG CỤ ĐÃ CHO ĐỂ ĐIỀU CHẾ VÀ THU KHÍ HID[r]
2 Cách tiến hành: Thí nghiệm 1: Điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali pemanganat và thu khí oxi. Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo các bước sau: Lấy 1 ống nghiệm, dùng nut cao su có ống dẫn thử xem có vừa với miệng ống nghiệm, sau đó cho KMn[r]
a. TN 1 : Điều chế và thu khí oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy không khí . b. TN 2 : Đốt cháy P trong oxi , ngoài không khí . Câu 4: (2 điểm) Viết PTHH biểu diễn PƯHH xảy ra khi đốt cháy các chất sau và gọi tên sản phẩm tạo thành: Fe ; Mg ;[r]
3. Thái độ:- Giáo dục lịng yêu mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường 4. Phát triển năng lực : làm TN quan sát rút ra nhận xét, kết luận, sử dụng ngơn ngữ, tính tốn B.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng. C.Phương tiện: - Tranh vẽ: ứ[r]
HS 2 : Đổ nước vào đầy hai lọ thu khí, áp xuống chậu thủy tinh chứa nước. Lưu ý HS cách làm để không có bọt khí. HS 3 : Lắp hệ thống thu khí dưới nước. Chú ý đáy ống hơi cao hơn miệng ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm: lúc đầu hơ nóng cả ống, sau đó tập trung n[r]