Tập hợp số tự nhiên, kí hiệu N Lý thuyết về các tập hợp số Tóm tắt kiến thức 1. Tập hợp số tự nhiên, kí hiệu N N={0, 1, 2, 3, ..}. 2. Tập hợp số nguyên, kí hiệu là Z Z={..., -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, ...}. Tập hợp số nguyên gồm các phân tử là số tự nhiên và các phân tử đối của các số tự nhiên. Tập[r]
TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCMTrần Văn Anh_____________________________________________________________________________________________________________Từ phân tích đặc điểm địa hình có thể xác định được các cơ hội, lợi thế phát triểndu lịch như:Địa hình đa dạng, đặc biệt là hệ thống sông ngòi đã tạo ra[r]
Các số 0; 1; 2; 3; 4.... là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Như vậy N = {0; 1; 2; 3...}. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số 0; 1; 2; 3; 4.... là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Như vậy N = {0; 1; 2; 3...}.Các số tự nhiên được biểu diễn trên một[r]
Sách giáo khoa Toán 1 đã trình bày khái niệm số tự nhiên theo cách hiểu là số phần tử của một tập hữu hạn. SGK chọn cách tiếp cận cho các số 1, 2, 3 là xuất phát từ việc hình thành lớp các tập hợp tương đương, thấy rằng các tập hợp này có điểm chung là có cùng số phần tử, dần dần hình thành số tự nh[r]
Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương A. Tóm tắt kiến thức: 1. Tập hợp số nguyên: Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương. Các số -1; -2; -3; -4;... là các số nguyên âm. Tập hợp: {...; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4;...} gồm các số nguyên âm, số 0, các số n[r]
Tuần: 01Ngày soạn: 20/08/2016Bài 1:Tiết KHDH:01Ngày dạy: 22/08/2016TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢPI. Mục tiêu:1. Kiến thức:+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trongđời sống.+ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thu[r]
Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A. 8. Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A. Bài giải: Các số tự nhiên không vượt quá 5 có nghĩa là các số tự nhiên[r]
Bài 16. Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau: Bài 16. Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau: a) x < 4; b) x ≤ -2; c) x > -3; d) x ≥ 1. Hướng dẫn giải: a) Tập hợp nghiệm: S = {x/x < 4} b) T[r]
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó A. Tóm tắt kiến thức: 1. Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. Ước chung của các số a, b, c được kí hiệu là ƯC(a, b, c). 2. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. Bội chung của các số a, b, c đượ[r]
Bài 3. Trên mặt phẳng toạ độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thoả mãn điều kiện: Bài 3. Trên mặt phẳng toạ độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thoả mãn điều kiện: a) Phần thực của z bằng -2; b) Phần ảo của z bằng 3; c) Phần thực của z thuộc khoảng (-1; 2); d) Phần ảo của z thuộ[r]
hóa cần phải ược khảo sát ở cả ba cấp ộ ó trong sự phân tích vận hành văn hóatừ nhiều phối cảnh khác nhau”.Trong bất kỳ tổ chức nào, hoạt ộng giao tiếp luôn có ý nghĩa kết nối các cánhân giữa các nhóm, cho ph ép thông tin li ên quan ến công việc chảy trong nh ânviên, tạo iều kiện cho s ự phối[r]
tính nhanh và giải toán một cách hợp lý.- Vận dụng việc tìm số phần tử của một tập hợp đã được học trước vào mộtsố bài toán.- Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi.II. Lý thuyết1. Tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân.D a + b = b + a ; a.b = b.aKhi đổi chỗ các số hạng tron[r]
Tiết 30 §16 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG1. Ước chung:Ví dụ: Viết tập hợp các ước của 4 và tập hợp các ước của 6, ta có:Ö(4) = {1; 2; 4}Ö(6) = {1; 2; 3; 6}Các số 1 và 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6. Ta nói chúng là ước chung của 4 và 6Vậy thế nào là ước chung của hai hay nhiều số Ước chung c[r]
Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. Bài 1. a) Cho A = {x ∈ N| x < 20 và x chia hết cho 3}Hãy liệt kê các phân tử của tập hợp A. b) Cho tập hợp B = {2, 6, 12, 20, 30}. Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. c)[r]
Mặt khác, người giáo viên cũng cần phải có nhiều thời gian cho hoạt động này,nhưng thực tế, giáo viên dạy bồi dưỡng vẫn phải hoàn tất công tác giảng dạy như cácgiáo viên khác, đôi khi còn phải kiêm nhiệm nhiều công tác khác như công tác chủnhiệm, công đoàn,… đó là một thực tế do Ban giám hiệu lúc nà[r]
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số: 130. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số: 51; 75; 42; 30. Bài giải: 51 = 3 . 17, Ư(51) = {1; 3; 17; 51}; 75 = 3 . 25, Ư(75) = {1; 3; 5; 25; 15; 75}; 42 = 2 . 3 . 7, Ư(42)[r]
hương I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết1: Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1. Mục tiêu a. Kiến thức Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. b. Kĩ năng Biết viết[r]
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó A. Tóm tắt kiến thức: 1. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. Kí hiệu ước chung lớn nhất của các số a, b, c là ƯCLN (a, b, c). 2. Cách tìm[r]
Bài 5. Trên mặt phẳng toạ độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thoả mãn điều kiện: Bài 5. Trên mặt phẳng toạ độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thoả mãn điều kiện: a) |z| = 1; b) |z| ≤ 1; c) 1 < |z| ≤ 2; d) |z| = 1 và phần ảo của z bằng 1. Hướng dẫn g[r]