Các số 0; 1; 2; 3; 4.... là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Như vậy N = {0; 1; 2; 3...}. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số 0; 1; 2; 3; 4.... là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Như vậy N = {0; 1; 2; 3...}.Các số tự nhiên được biểu diễn trên một[r]
Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập[r]
Sách giáo khoa Toán 1 đã trình bày khái niệm số tự nhiên theo cách hiểu là số phần tử của một tập hữu hạn. SGK chọn cách tiếp cận cho các số 1, 2, 3 là xuất phát từ việc hình thành lớp các tập hợp tương đương, thấy rằng các tập hợp này có điểm chung là có cùng số phần tử, dần dần hình thành số tự nh[r]
TRANG 5 KÊNH VIDEO MINDMAP MIỄN PHÍ : PHƯƠNG PHÁP HỌC THÔNG MINH youtube.com/channel/UCIwLoTPTC3xabol5NfFw3qw WEBSITE CUNG CẤP SƠ ĐỒ TƯ DUY MINDMAP TỪ LỚP 6 ĐẾN LỚP 12: HỌC TRỰC TUYẾN TH[r]
Khi số a nhỏ hơn số b,ta viết a < b hoặc b > a Trong hai điểm trên tia số tia số nằm ngang, chiều mũi tên ở tia số đi từ trái Sang phải, điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.. TẬP HỢP CÁ[r]
Ngày sọan: 100809 Ngày dạy: 210809 Tuần: 01 PPCT tiết: 01 §1. TẬP HỢP PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I Mục tiêu : Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .[r]
CHƯƠNG I 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIấN. GHI SỐ TỰ NHIấN Tập hợp là một khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và trong đời sống, ta hiểu tập hợp thông qua cỏc vớ dụ. :Để viết một tập hợp, ta có thể: Liệt kờ cỏc phần tử của tập hợp. Chỉ ra các tính chất đặt trưng ch[r]
Kế hoạch dạy học môn học: toán lớp: 6 chương trình: cơ bản Kiến thức: Biết tập hợp các số tự nhiên và tính chất các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên Biết các khái niệm: ước và bội, ước chung và ƯCLN, bội chung và BCNN , số nguyên tố và hợp số Biết các số nguyên âm, tập hợp các số nguyên ba[r]
Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử) 21. Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử) Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử. Hãy tính số phần tử của tập hợp sau: B = {10; 11; 12;....; 99} Bài giải: Số phần tử của tập hợp B là 99 -[r]
Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.Với mười chữ số, ta ghi được mọi số tự nhiên. Một số tự nhiên có thể có thể có một, hai, ba … chữ số.
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10, 24. Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10,B là tập hợp các số chẵn,N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên. Bài giải: Vì mỗi số tự nhiên nhỏ hơn 10 đều thuộc N n[r]
⊂ P ; N ⊂Q a ∉ N ;y ∈ Q* Hoạt động 2GV: yêu cầu HS đọc ví dục bài 21 sgk. GV: giới thiệu cách tính số phần tử của tậphợpGV: Số phần tử của tập hợp A là số tự nhiên như thế nào ?GV: Gọi 1 HS tính số phần tử tập hợp B* Hoạt động 2HS theo dõiHS liên tiếp[r]
I Mục tiêu: HS được rèn luyện, nâng cao về số tự nhiên; các phép tính về số tự nhiên; Tập hợp… Làm thành thạo một số dạng toán cơ bản ở toán nâng cao II Bài tập: 1 Các tập hợp A, B, C, D được cho bởi sơ đồ sau:[r]
. Tìm tọa độ điểm M trên đường thẳng d sao cho khoảng cách từ M đến mặt phẳng (P) bằng 3.Câu 9. (0,5 điểm Gọi A là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm ba chữ số đôi một khác nhau và đều khác 0. Chọnngẫu nhiên một số từ tập hợp A. Tính xác suất để chọn được số
= {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20}. Như vậy A có 21phần tử.b) Giữa hai số liền nhau không có số tự nhiên nào nên B = ΦBài 3. (Trang 13 SGK Toán Đại số 6 tập 1)Cho A = {0}. Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không?Bài giải:Tậ[r]
Câu 5 (1 điểm). Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz cho mặt cầu (S) : x 2 + y 2 + (z − 2)2 = 4 vàđiểm A(1;2;−2) . Chứng minh rằng A nằm ngoài mặt cầu (S) và viết phương trình đường thẳngΔ qua A, nằm trong mặt phẳng (P) : 2x − 2y + z + 4 = 0 và tiếp xúc với mặt cầu (S).Câu 6 (1 điểm).11a) Giải phương[r]
PHÒNG GD-ĐT BỐ TRẠCHTRƯỜNG THCS CỰ NẪMĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ INĂM HỌC: 2011 – 2012MÔN: TOÁN 6 ( thời gian: 90’ )MA TRẬN: ( Chung cho 2 mã đề )Cấp độChủ đềVận dụngNhậnbiếtThông hiểu1.Tập hợp các số tựnhiên N: Cộng trừ,nhân chia số tựnhiên. Phép chiahết, phép chia códư. Lũy thừa[r]
Câu 4 (1,0 điểm). Trong không gian tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (P): 2x + y – 2z + 2 = 0 và hai điểmA(1;–1;0), B(3;0;1). Tìm tọa độ giao điểm M của đường thẳng AB với mặt phẳng (P) và viết phương trìnhđường thẳng d nằm trong (P), d vuông góc với đường thẳng AB tại M.Câu 5 (1,0 điểm)a) Cho số phứ[r]
Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương A. Tóm tắt kiến thức: 1. Tập hợp số nguyên: Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương. Các số -1; -2; -3; -4;... là các số nguyên âm. Tập hợp: {...; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4;...} gồm các số nguyên âm, số 0, các số n[r]
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 1. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:12 A 16 A Bài giải: Vì phần tử của A là s[r]