SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới tiêu đề "SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP":

LÝ THUYẾT VỀ CÁC TẬP HỢP SỐ

LÝ THUYẾT VỀ CÁC TẬP HỢP SỐ

Tập hợp số tự nhiên, kí hiệu N Lý thuyết về các tập hợp số Tóm tắt kiến thức 1. Tập hợp số tự nhiên, kí hiệu N N={0, 1, 2, 3, ..}. 2. Tập hợp số nguyên, kí hiệu là Z Z={..., -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, ...}. Tập hợp số nguyên gồm các phân tử là số tự nhiên và các phân tử đối của các số tự nhiên. Tập[r]

2 Đọc thêm

CHUYÊN ĐỀ TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN TOÁN LỚP 6

CHUYÊN ĐỀ TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN TOÁN LỚP 6

Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập[r]

16 Đọc thêm

3 CÁC TẬP HỢP SỐ

3 CÁC TẬP HỢP SỐ

Ngày soạn:Bài 3 : Các tập hợp sốPPCT: 6Tuần: 3I. Mục tiêuKiến thức :Biết được các tập số tự nhiên, nguyên , hửu tỉ, thựcKỹ năng :Sử dụng đúng các ký hiệu ,, , , , \, CE AThực hiện được các phép toán lấy giao , hợp của hai tập hợp, phần bù củamột tập con trong những ví dụ đơ[r]

4 Đọc thêm

LÝ THUYẾT SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP, TẬP HỢP CON

LÝ THUYẾT SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP, TẬP HỢP CON

Một tập hơp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử, có vô số A. Tóm tắt kiến thức: 1. Một tập hơp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập rỗng và được kí hiệu là Φ. 2. Nếu một phần tử của tập hợp A đề[r]

1 Đọc thêm

TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

TRANG 5 KÊNH VIDEO MINDMAP MIỄN PHÍ : PHƯƠNG PHÁP HỌC THÔNG MINH youtube.com/channel/UCIwLoTPTC3xabol5NfFw3qw WEBSITE CUNG CẤP SƠ ĐỒ TƯ DUY MINDMAP TỪ LỚP 6 ĐẾN LỚP 12: HỌC TRỰC TUYẾN TH[r]

6 Đọc thêm

BÀI 17 TRANG 13 SGK TOÁN 6 TẬP 1

BÀI 17 TRANG 13 SGK TOÁN 6 TẬP 1

Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?rna) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20. 17. Viết các tập hợp sau  và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20. b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6. Bài[r]

1 Đọc thêm

BÀI 24 TRANG 14 SGK TOÁN 6 TẬP 1

BÀI 24 TRANG 14 SGK TOÁN 6 TẬP 1

Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10, 24. Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10,B là tập hợp các số chẵn,N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Dùng kí hiệu  ⊂ để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên. Bài giải: Vì mỗi số tự nhiên nhỏ hơn 10 đều thuộc N n[r]

1 Đọc thêm

BÀI 137 TRANG 53 SGK TOÁN 6 TẬP 1

BÀI 137 TRANG 53 SGK TOÁN 6 TẬP 1

Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng: 137. Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:a) A = {cam, táo, chanh},    B = { cam, chanh, quýt}. b) A là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, B là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó; c) A là tập hợp các số chia hết cho 5, B là[r]

1 Đọc thêm

MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA GIỚI HẠN NGƯỢC

MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA GIỚI HẠN NGƯỢC

Bổ đề sau đây là một hệ quả trực tiếp từ định nghĩa của một hệ cận mềm.2.1.10. Bổ đềNếu một hệ xạ ảnh là cận mềm thì thu hẹp của nó tới bất kì tập hợp conđịnh hướng nào của I cũng là cận mềm.2.1.11. Định nghĩaMột thứ tự λ là tự số giới hạn khi và chỉ khi tồn tại thứ tự nhỏ hơn λ, và∀β[r]

Đọc thêm

BÀI 23 TRANG 14 SGK TOÁN 6 TẬP 1

BÀI 23 TRANG 14 SGK TOÁN 6 TẬP 1

Tập hợp C = {8; 10; 12;...;30} có (30 - 8): 2 + 1 = 12(phần tử) 23. Tập hợp C = {8; 10; 12;...;30} có (30 - 8): 2 + 1 = 12(phần tử) Tổng quát: - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b - a) : 2 +1 phần tử. - Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n - m) : 2 +1 phần tử. Hãy tính[r]

1 Đọc thêm

ÔN THI HSG TỔ HỢP XÁC SUẤT NHỊ THỨC NEWTON

ÔN THI HSG TỔ HỢP XÁC SUẤT NHỊ THỨC NEWTON

số tự nhiên thuộc tập A. Tính xác suất để số được chọn chia hết cho 3.Số tự nhiên có 9 chữ số đôi một khác nhau có dạng: N = a1a 2 ...a9 . Có tất cả 9.9! số tựnhiên có 9 chữ số đôi một khác nhau ⇒ Ω = 9.9! .N chia hết cho 3 khi và chỉ khi a1+a2 + … +a9 chia hết cho 3.Mà 0[r]

20 Đọc thêm

BÀI 16 TRANG 13 SGK TOÁN 6 TẬP 1

BÀI 16 TRANG 13 SGK TOÁN 6 TẬP 1

Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?rna) Tập hợp A các số tự nhiên x mà 16. Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 8 = 12 b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7. c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x. 0 = 0. d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x. 0 = 3. Bài[r]

1 Đọc thêm

LÝ THUYẾT LÀ BÀI TẬP HÓA 10

LÝ THUYẾT LÀ BÀI TẬP HÓA 10

tròn hay hình bầu dục.C. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹđạo xác định tạo thành đám mây electron.D. Các electron chuyển động có năng lượng bằng nhau.1.75 Theo mô hình hành tinh nguyên tử thì :A. Chuyển động của electron trong nguyên tử theo một quỹ đạo xácđịnh hình tròn ha[r]

79 Đọc thêm

BÀI 12 TRANG 10 SGK TOÁN 6 TẬP 1

BÀI 12 TRANG 10 SGK TOÁN 6 TẬP 1

Viết tập hợp các chữ số của số 2000. 12. Viết tập hợp các chữ số của số 2000. Bài giải: Trong số 2000 có bốn chữ số là 2 và ba chữ số 0. Nhưng khi viết một tập hợp thì mỗi phần tử chỉ được kể một lần nên tập hợp các chữ số của số 2000 là {0; 2}.

1 Đọc thêm

THI THỬ VĂN VÀO LỚP 10 D22

THI THỬ VĂN VÀO LỚP 10 D22

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT 2013Môn: Ngữ vănĐỀ CHÍNH THỨCThời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đềPh ần I: (3,0 điểm)Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:“Ông Hai cúi gằm xuống mà đi. Ông thoáng nghĩ đến mụ chủ nhà. Về đến nhà, ông Hainằm vật ra giường, mấy đứa trẻ thấy bố hôm[r]

1 Đọc thêm

BÀI 19 TRANG 13 SGK TOÁN 6 TẬP 1

BÀI 19 TRANG 13 SGK TOÁN 6 TẬP 1

Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên. 19. Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên. Bài giải:[r]

1 Đọc thêm

BÀI 21 TRANG 14 SGK TOÁN 6 TẬP 1

BÀI 21 TRANG 14 SGK TOÁN 6 TẬP 1

Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử) 21. Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử) Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử. Hãy tính số phần tử của tập hợp sau: B = {10; 11; 12;....; 99} Bài giải: Số phần tử của tập hợp B là 99 -[r]

1 Đọc thêm

LÍ THUYẾT VỀ SỐ THỰC

LÍ THUYẾT VỀ SỐ THỰC

Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. Lí thuyết về số thực Kiến thức cơ bản. 1. Số thực: Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. Tập hợp các số thực được kí hiệu là R: R=Q U I. 2. Trục số thực - Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số. - Ngược lại mỗi điểm trên tr[r]

1 Đọc thêm

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG LỚP 6

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG LỚP 6

nói trên.a, Viết tập hợp A.b, Tính tổng các phần tử của tập hợp A.Bài toán 3. Cho một số có 3 chữ số abc là (a,b,c khác nhau và khác 0). Nếuđỗi chỗ các chữ số cho nhau ta đợcmột số mới. Hỏi có tất cả bao nhiêusố có 3 chữ số nh vậy? (kể cả số ban đàu).Bài toán 4. Ch[r]

22 Đọc thêm

BÀI 136 TRANG 53 SGK TOÁN 6 TẬP 1

BÀI 136 TRANG 53 SGK TOÁN 6 TẬP 1

Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6. 136. Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.Gọi M là giao của hai tập hợp A và B. a) Viết các phần tử của tập hợp A và B. b) Dùng kí hiệu  ⊂ để thực hiển quan hệ giữa tập[r]

1 Đọc thêm

Cùng chủ đề