ng lao đ ng: M c đích vi c h ch toán s lng lao đ ngtrong các doanh nghi p lƠ đ theo dõi s l ng lao đ ng hi n có trong doanh nghi p.S l ng lao đ ng đ c ph n ánh trên “S danh sách lao đ ng” do b ph n t ch c laođ ng ti n l ng ho c phòng t ch c hƠnh chính l p. Danh sách nƠy th hi n t t c slao đ ng hi n[r]
VIÊN NÉN METFORMINTabellae MetforminiLà viên nén bao chứa metformin hydroclorid.Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" mục “viên bao” (Phụ lục 1.20)và các yêu cầu sau:Hàm lượng metformin hydroclorid, C4H11N5.HCl, từ 95,0% đến 105,0% so với hàm lượng ghi trênnhãn.Tính ch[r]
Các alcaloid cinchona khácXác đònh bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).Pha động: Hoà tan 6,8 g kali dihydrophosphat và 3,0 g hexylamin trong 700 ml nước, điềuchỉnh pH đến 2,8 bằng dung dòch acid phosphoric 1 M (TT), thêm 60 ml acetonitril (TT) và phaloãng thành 1000 ml bằng nước.Dung d[r]
CLARITHROMYCINClarithromycinumC38H69NO13P.t.l: 748,0Clarithromycin là (3R,4S,5S,6R,7R,9R,11R,12R,13S,14R)-4-[(2,6-Dideoxy-3-C-methyl-3-Omethyl-α-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-14-ethyl-12,13-dihydroxy-7-methoxy-3,5,7,9,11,13hexamethyl-6-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)-β-D-xylo-hexopyranosyl]oxy]oxacyc[r]
phần định lượng.Dung dịch thử: Dung dịch thử ở phần định lượng.Dung dịch acid salicylic đối chiếu: Cân chính xác khoảng 25,0 mg acid salicylic (TT) hoà tantrong vừa đủ 100,0 ml pha động. Pha loãng từng bước để thu được dung dịch có nồng độ 0,25µg/ml với pha động.Cách tiến hành: Tiêm lần lượt 10 µl d[r]
PRAZIQUANTELPraziquantelumvà đồng phân đối quangC19H24N2O2P.t.l: 312,4Praziquantel là (11bRS)-2-(cyclohexylcarbonyl)-1,2,3,6,7,11b-hexahydro-4H-pyrazino[2,1-a]isoquinolin-4-on, phải chứa từ 97,5 đến 102,0% C19H24N2O2 tính theo chế phẩm đã làm khô.Tính chấtBột kết tinh đa hình, màu trắng hay gần như[r]
ACID SALICYLICAcidum salicylicumCOOHOHC7H6O3P.t.l: 138,1Acid salicylic là acid 2-hydroxybenzencarboxylic, phải chứa từ 99,0 đến 100,5% C 7H6O3, tínhtheo chế phẩm đã làm khô.Tính chấtTinh thể hình kim màu trắng hoặc không màu hay bột kết tinh trắng. Khó tan trong nước, dễ tantrong ethanol 96% và ethe[r]
BIOTINBiotinumC10H16N2O3SP.t.l: 244,3Biotin là acid 5-[(3aS,4S,6aR)-2-oxohexahydrothieno[3,4-d]imidazol-4-yl]pentanoic, nó phảichứa từ 98,5% đến 101,0% C10H16N2O3S, tính theo chế phẩm đã làm khô.Tính chấtBột kết tinh trắng hoặc tinh thể không màu, rất khó tan trong nước và ethanol, thực tế không tan[r]
PARACETAMOLParacetamolumC8H9NO2P.t.l: 151,2Paracetamol là N-(4-hydroxyphenyl) acetamid, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C 8H9NO2,tính theo chế phẩm đã làm khô.Tính chấtBột kết tinh trắng, không mùi. Hơi tan trong nước, rất khó tan trong cloroform, ether,methylen clorid, dễ tan trong dung dòch kiềm, eth[r]
NANG MỀM VITAMIN AMolles capsulae Vitamini ALà nang mềm chứa dung dịch vitamin A trong dầu tinh chế thích hợp.Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang”(Phụ lục 1.13) và các yêu cầusau đây:Hàm lượng vitamin A , từ 90,0 đến 120,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.Tính chấtNang mềm[r]
BÀI TẬP CÁ NHÂN MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH SỐ 5Bài làm:1. Phân tích mối quan hệ đo lường và các yếu tố liên quan:- Qua bài viết về tình huống của đề bài cho thấy mối quan hệ giữa đo lườngđược thể hiện ở thời gian thực hiện (thời gian thực hiện hợp đồng), các thoả thuận vềkinh tế, tài chính, phương thức t[r]
Chất phân tích dạng ion hay phân cực đƣợc rửa giải tốt bằng dung môi phâncực nhƣ hỗn hợp n-butanol – nƣớc. Thêm một ít acid acetic hoặc amoniac vào nƣớc sẽ làmtăng độ tan của base hoặc acid tƣơng ứng. Khi dùng silica gel hoặc các chất hấp phụ phân cực khác, độ phân cực củapha động sẽ quyết định t[r]
Người bệnh nên đeo khẩu trang cho đến khi hết ho3. Phương tiện- Máy khí dung: 01 chiếc.- Mặt nạ phù hợp với miệng mũi người bệnh: 01 chiếc.- 01 lọ 10 ml dung dịch NaCl 3% hoặc 5% hoặc 7% hoặc 10% (tùy chỉ định).- Lọ đựng bệnh phẩm đờm (số lượng lọ tùy theo yêu cầu): ghi đầy đủ các thông tincủa ngư[r]
tiện, hỗ trợ chống phù não [58].241.4. BÀI THUỐC “TRÚNG PHONG HOÀN”1.4.1. Nguồn gốcTừ lâu nay, trong nhân dân có nhiều những bài thuốc nghiệm phươngđiều trị TBMN rất hiệu quả nhưng chưa có những NC cơ bản và có hệ thống.“Thần dược cứu mệnh” là bài thuốc được dùng phổ biến trong nhân dân. Bàithuốc nà[r]
CAPTOPRILCaptoprilumC9H15NO3SP.t.l: 217,3Captopril là acid (2S)-1-[(2S)-2-methyl-3-sulphanylpropanoyl]pyrolidin-2-carboxylic, nó phảichứa từ 98,0% đến 101,5% C9H15NO3S tính theo chế phẩm đã làm khô.Tính chấtBột kết tinh trắng hoặc gần như trắng, dễ tan trong nước, trong dicloromethan và methanol, ta[r]
CÔNG TY CỔ PHẦNXNK TỔNG HỢP I VIỆT NAMSố: 107/ NQ- HĐQTCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcHà Nội, ngàythángnăm 2010NGHỊ QUYẾT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊCÔNG TY CỔ PHẦN XNK TỔNG HỢP I VIỆT NAM- Căn cứ vào luật doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt[r]
tiểu học ở và thực trạng việc giáo dục kỹ năng sống theo hướng xã hộihoá ở các trường tiểu học.* Phương pháp quan sátQuan sát cách tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, công tácgiáo dục KNS cho học sinh tiểu học.* Phương pháp tổng kết kinh nghiệmTìm hiểu kinh nghiệm của cán bộ quản lý, giáo[r]
4Xem Nguyễn Văn Bính, Trần Sinh Thành và Nguyễn Văn Khôi: Phương pháp dạy kỹ thuật công nghiệp. Nhàxuất bản Giáo duc, Hà nội, năm 1999, trang 84.6Qua sơ đồ trên cho ta thấy, quá trình hình thành kỹ năng ở học sinh gồm ba giaiđoạn:(1) Giai đoạn hình thành động cơ và lĩnh hội hiểu biết cần thiết cho h[r]