Bài 5:Dây không giãn vắt qua ròngrọc C ( bỏ qua ma sát, khốiAlượng của ròng rọc C ). Mộtđầu dây buộc vào vật A cókhối lượng mA, đầu kia buộcBvào vật B có khối lượng mB.Hệ số ma sát trượt giữa vật A và mặt ngang là f. Hãy xác định gia tốc của hai vậtvà sức căng của dây.2
10X0,000014 = 0,0275m \Số gia áp suất trong ống Ap khi thế tích nước tăng lên được xác định theo:Ap ==w oPp0,0275 X196,25Ap = 249.300N/nr.821,000 * 3, O k G /cm 2 = 3at.Vây áp suất nước trong ống là: Ap = p0 + Àp = 7at.Đ áp số: Ap = 7atBai 1.2. Một kiểu áp kê nhạy được cấu tạo như saư: Một bình trụ[r]
Dùng ròng rọcTừ trênxuốngcố định...............Dùng ròng rọcTừ dưới lênđộng.................Cường độ củalực kéo2............N.....2.......N........1....NChiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố địnhChiều: Kéo bằng ròng rọc cố định ngược với chiều kéo[r]
Dựa vào các câu trả lời trên, C4. Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống của kết luận sau: dùng ròng rọc động được lợi hai lần về.. (1)… thì lại thiệt hai lần về…(2)… nghĩa là không được lợi gì về..(3)… Hướng dẫn giải: (1) Lực. (2) Đường đi. (3) Công.
Bánh xe của một ròng rọc có chu vi là 540mm Bánh xe của một ròng rọc có chu vi là 540mm. Dây cua-roa bao bánh xe theo cung AB có độ dài 200mm. Tính góc AOB(h.56) Hướng dẫn giải: 360o ứng với 540mm. Xo ứng với 200mm. x = ≈ 133o Vậy sđ ≈ 133o, suy ra ≈ 133o
Một sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc (như hình vẽ). Một sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc (như hình vẽ). Đường kính của bánh xe có độ dài là 0,35m. Hai trục cách nhau 3,1m. Tính độ dài sợi dây. Bài giải: Độ dài của sợi dây bằng tổng độ dài của hai nửa đường tròn (bằng chu vi của hình tròn) cộng 2[r]
Tuần:Tiết:Ngày dạy:Ngày soạn:Bài 16: RÒNG RỌCI. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Nêu được VD về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích củachúng.- Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.2. Kĩ năng:- Biết cách đo lực kéo khi sử dụng ròng rọc.[r]
lựcKL : Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về . . . . . ….thìlại thiệt hai lần về . . .đường. . . . . .đi. . nghĩa là không được lợi gìvề . .công…….ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNGKhông một máy cơđơn giản nào cho ta lợivề công. Được lợi baonhiêu lần về lực thì lạithiệt bấy nhiêu[r]
Trong xây dựng, để đưa các vật nặng lên cao người ta thường dùng dây kéo vắtqua ròng rọc cố định như hình vẽ:Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc này để đưa gạch lên tầng 2 cao 4m, mỗiviên gạch đều nặng 16N. Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50s. Còn anhDũng mỗi lần kéo đư[r]
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Lưu ý: - Trong bài học, định luật về công được rút ra từ thí nghiệm với máy cơ đơn giản là ròng rọc. son[r]
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lý năm 2014 Trường THCS Lê Quý Đôn I - TRẮC NGHIỆM: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Trong hình vẽ bên có những loại máy cơ đơn giản nào: A[r]
Trong các trường hợp dưới đây, lực nào thực hiện công cơ học? C4. Trong các trường hợp dưới đây, lực nào thực hiện công cơ học? a) Đầu tàu hỏa đang kéo các toa tàu chuyển động. b) Quả bưởi rơi từ trên cây xuống. c) Người công nhân dùng hệ thống ròng rọc kéo vật nặng lên cao. Hướng dẫn giải: a) Lự[r]
BÀI tập về nước, BÀI tập về nước, BÀI tập về nước, BÀI tập về nước, BÀI tập về nước, BÀI tập về nước, BÀI tập về nước, BÀI tập về nước, BÀI tập về nước, BÀI tập về nước, BÀI tập về nước, BÀI tập về nước, BÀI tập về nước, BÀI tập về nước, BÀI tập về nước, BÀI tập về nước, BÀI tập về nước, BÀI tập về[r]
BÀI tập về USED TO .BÀI tập về USED TO .BÀI tập về USED TO .BÀI tập về USED TO .BÀI tập về USED TO .BÀI tập về USED TO .BÀI tập về USED TO .BÀI tập về USED TO .BÀI tập về USED TO .BÀI tập về USED TO .BÀI tập về USED TO .BÀI tập về USED TO .BÀI tập về USED TO .BÀI tập về USED TO .BÀI tập về USED TO .[r]
II – BÀI TẬP1. Tìm ví dụ thực tế trong đời sống.a. Tìm 2 ví dụ chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên thành bình chứa nó.b. Tìm 2 ví dụ chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên những điểm nằm trong lòng chất lỏng.c. Tìm 2 ví dụ về những dụng cụ trong gia đình có cấu tạo tương tự bình thông[r]
Để đưa một vật có trọng lượng.. C6. Để đưa một vật có trọng lượng P = 420N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, theo hình 13.3, người công nhân phải kéo đầu dây đi một đoạn là 8m. Bỏ qua ma sát. a) Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên. b) Tính công nâng vật lên. Hướng dẫn giải: a) Kéo[r]
P2yP11. Kháiniệmvề hệvật2. Một vídụkhácvề hệvậtPhân tích bài toán:_ Dây nối bị kéo về hai phía luôn luôn căng. Mặt khác,chiều dài dây không đổi, khối lượng dây và ròng rọckhông đáng kể, nên hai vật luôn luôn có cùng tốc độ vàcùng độ lớn gia tốc._ Ta xét các lực sau:+ Lực P1 tác dụng vào m1+ L[r]