2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23,29, 31, 37, 41, 43, 47, 53,59, 61, 67, 71, 73, 79, 83,89, 97TiÕt 26.§14: Sè NGUY£N Tè. HîP Sè.B¶NG Sè NGUY£N Tè1. Số nguyên tố. Hợp sốTrong bảng các số nguyên* Định nghĩa:tố không vượt quá 100:- Số nguyên tố là số tựnhiên lớn hơn 1, chỉ có h[r]
GV: Tô Diệu Ly 0943153789THCS LÊ LỢI –QUẬN HÀ ĐÔNGBài tập số nguyên tố và hợp sốBài 1: Tổng (hiệu) sau là số nguyên tốa) hiệu của hai số là 507 (HD hiệu của hai sốhay hợp sốa) 11.23.35 + 5.7.19là số lẻ do đó có một số nguyên tố làb) 23.27.29 + 1chẵn,suy ra một trong hai <[r]
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là một A. Tóm tắt kiến thức: 1. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là một sô tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. Lưu ý: a) Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố cũng[r]
KIểM TRA BàI CŨ Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20? Đáp án 1) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. 2) Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 : 2, 3, 5, 7, 11, 1[r]
b/ 2;3;5;7c/ 2;3;5;9Câu 4: Tổng 3960 + 828 không chia hết cho số nào?a/ 2b/ 3c/ 52/ Đáng dấu “x” vào câu đúng –sai trong các câu sau: (2.5 đ)d/ 5d/ 9d/ 1;3;5;7;9d/ 9CâuĐúngSai1/ Số chia hết cho 2 và cho 5 thì có chữ số tận cùng là 02/ BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)3/ BCNN(6; 12; 60) = 64/ Mỗi[r]
Chuyên đề Bội số chung nhỏ nhất và Ước số chung lớn nhất I. Bội số chung nhỏ nhất 1. Khái niệm: Bội số chung nhỏ nhất của hai số nguyên a và b là số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho cả a và b. Tức là nó có thể chia cho a và b mà không để lại số dư. Nếu a hoặc b là 0, thì không tồn tại số nguyên dư[r]
Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp tố ? 118. Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp tố ? a) 3 . 4 . 5 + 6 . 7; b) 7 . 9 . 11 . 13 - 2 . 3 . 4 . 7; c) 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 17; d) 16 354 + 67 541. Bài giải: a) HD: Xét xem hai số hạng có chia hết cho cùng[r]
Các số sau là số nguyên tố hay hợp tố ? 115. Các số sau là số nguyên tố hay hợp tố ? 312; 213; 435; 417; 3311; 67. Bài giải: Vì 3 + 1 + 2 = 6 chia hết cho 3 nên 312 3; nghĩa là 312 có ước là 3, khác 1 và 312. Vậy 312 là một hợp số. Tương tự 213 cũng là một hợp số. 435 là một hợp số vì 435 5. [r]
Tìm số tự nhiên k để 3 . k là số nguyên tố. 121. a) Tìm số tự nhiên k để 3 . k là số nguyên tố. b) Tìm số tự nhiên k để 7 . k là số nguyên tố. Bài giải: a) Nếu k > 1 thì 3k có ít nhất ba ước là 1, 3, k; nghĩa là nếu k > 1 thì 3k là một hợp số. Do đó để 3k là một số nguyên tố thì k =[r]
Nhằm giúp các em hiểu sâu hơn về các vấn đề số học như số nguyên tố _ hợp số, các bài toán về điền chữ số, phương pháp tìm chữ số tận cùng của một lũy thừa. Đây là những dạng toán không chỉ đòi hỏi suy luận thông minh, lập luận chặt chẽ trên cơ sở các sơ đồ của bài ra, việc giải các bài toán này còn[r]
Có hai số nguyên tố cùng nhau nào mà cả hai đều là hợp số không ? 141. Có hai số nguyên tố cùng nhau nào mà cả hai đều là hợp số không ? Bài giải: Có hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số. Ví dụ 4 và 9. Thật vậy 4 = 22; 9 = 32, chúng là những hợp số mà không có ước nguyên tố nào chun[r]
Máy bay có động cơ ra đời năm nào ? 124. Máy bay có động cơ ra đời năm nào ? Máy bay có động cơ ra đời năm , trong đó: a là số có đúng một ước; b là hợp số lẻ nhỏ nhất; c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c ≠ 1; d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất. Bài giải: Vì a có đúng một ước nên a[r]
Thay chữ số vào dấu * 119. Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: ; . Bài giải: Cách 1: Xét xem mỗi số từ 10 đến 19 (từ 30 đến 39) xem số nào có ước khác 1 và chính nó. Cách 2: Dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách giáo khoa đề loại bỏ các số nguyên tố trong khoảng từ 10 đến 19 (từ 30 đến 39). ĐS: 10[r]
Bài 1. Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu): Bài 1. Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu): Bài làm: a) : Hai và một phần tư. b) : Hai và bốn phần năm. c) : Bai và hai phần ba.
a)5. Hướng dẫn về nhà (2p):- Học thuộc tính chất cơ bản của phân số và viết dạng tổng quát.- Làm bài tập 13, 14 (SGK – tr11), bài tập 17, 18, 19, 22, 23, 24 (SBT)- Xem trước bài: “Rút gọn phân số”* Hướng dẫn: bài tập 14 (SGK): Điền số tương tự bài tập 11, rồi viết các chữtương ứng với các [r]
Bài 2. So sánh các hỗn số: Bài 2. So sánh các hỗn số: a) và ; b) và ; c) và ; d) và . Bài làm: a) ; ; Vậy : . b) ; ; Vậy : . c) ; ; Vậy : . d) ; ; Vậy : .
Bài 16: Tính giá trị của biểu thức1(6 − 8) : 0,052B=13(7 − 5,65).6 + 1205Bài 17: Lớp 6A có 50 học sinh, trong đó có 20 học sinh đạt loại giỏi.a) Tính xem số học sinh đạt loại giỏi bằng mấy phần cả lớp.b) Viết phân số trên dưới dạng dùng kí hiệu phần trăm.c) Số học sinh không đạt loại g[r]