C. Hội chứng TocnoD. Hội chứng Đao(THPTQG 2016)Page | 5B. BÀI TẬPCâu 16: Sơ đồ minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?(1): ABCD.EFGH ABGFE.DCH(2): ABCD.EFGH AD.EFGBCHA. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.B. (1): chuyển đo[r]
suy giảm nhận thứcNST 13 chuyển đoạncùng NST 21Lơ xê mi hạt kinhlác, có nếp quạt, cằm nhỏ, đôĐầu ngắn và bé, gáy rộng vàMặt dẹt, tai thấp nhỏ, dị thườsưng và đỏ. Trong lòng đen csau 12 tháng tuổi. Miệng trễChân tay ngắn, bàn tay ngắnĐầu nhỏ, nhỏ từ phần đỉnh rnhỏ hoặc không có mắt, có tTai có nhiều[r]
C. (3) → (2) → (4) → (1).D. (2) → (1) → (3) → (4).Câu 38. Khi nghiên cứu NST của một cá thể sinh vật, người ta nhận thấy xuất hiện đột biến NST trong đótrình tự của NST cá thể nghiên cứu là ABCDE*GHIKL, trong khi trình tự NST của loài nói trên làABCDEF*GHIKL. Theo anh chị dạng đột biến[r]
Chuyên đề: “Một số dạng bài tập cơ bản về đột biến NST trong bồi dưỡng học sinhgiỏi môn Sinh học lớp 9”==>LMNOPQRABCLMNOPQI.1.3. Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST:a, Nguyên nhân:Đột biến cấu trúc NST xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của môi trường b[r]
AMDM là bệnh lý di truyền đơn gen hiếm gặp gây ra bởi đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường, dẫn đến kiểu hình thấp lùn và bất thường phát triển xương tại các vị trí cẳng tay, cẳng chân và bàn tay, bàn chân. Kết quả thực hiện nghiên cứu “Phát hiện đột biến trên gen NPR2 và ứng dụng trong chẩn đ[r]
XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ DẠY HỌC – SINH HỌC 9CHỦ ĐỀ: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Các bước thực hiện chủ đề.Bước 1: Xác định tên chủ đề “ Bài đột biến số lượng NST”. Thời lượng “2 tiết”Bước 2: Xác định các nội dung của chủ đề. Bài 23: Bài đột biến số lượng NST Bài 24: Bài đột biến số lượng NST( tt)Bước[r]
thường qua dấu hiệu nào ?a.Kích thước của các cơ quan sinh dưỡngvà sinh sản.b.Hình dạng của các cơ quan sinh dưỡngvà sinh sản.2. So sánh thể dị bội và thể đa bội• Giống nhau: - Đều là đột biến số lượng NST.- Kiểu hình bị thay đổi.- Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡngkhác với 2n.* Khác nhau:T[r]
Nguyễn Thị Phương ThúyTrường THCS Chu Mạnh Trinh – Văn GiangKIỂM TRA BÀI CŨĐột biến cấu trúc Nhiễm sắc thể là gì?Gồm những dạng nào?Nêu nguyên nhân, tính chất của đột biến cấu trúcNST.Bộ nhiễm sắc thểBộ NST người bình thườngBộ NST người mắc bệnh ĐaoVD1: Đột biến dị bội ở ngườiNg[r]
Nguyên nhân phát sinh thể dị bội?II- Sự phát sinh thể dị bội:-Quan sát các hình trên em hãy cho biết nguyên nhân gây rabệnh ở em bé?-Do cặp NST thứ 21 có đến 3 NST, gây ra bệnh Đao ở em bé-Đây là đột biến số lượng NST (Dị bội thể dạng 2n+1)Quan sát hình trên các nhóm thảo luận :-Giải thích cơ[r]
Thể đa bội4n =16? NSTBộ NST (2n + 1), (2n-1) và (4n) có sự sai khác về ................. so với bộ NST (2n)Số lượng?Thế nào là đột biến số lượng NST?Đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng trong bộ NST của loàiTIẾT 24 – BÀI 23. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂI. Thể d[r]
Nguyên nhân chù yếu là do các tác nhân vật lí và hoá học trong ngoại cảnh đã phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng. Ngày nay, khoa học đã xác định : Đột biến cấu trúc NST xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của môi trưởng bên trong và bên ngoài cơ thể tới NST. Nguyên nhân chù[r]
TheotrúccóNSTcó thểxảytrongra- Độtem,biếnđộtcấubiếntrúccấuNSTthể xuấthiệntrongnhữngđiều kiệntự điềunhiênkiệnhoặcnàodo?con người tạo ra.- Nguyên nhân chủ yếu là do các nhân vật lí vàTheo em, những nguyên nhân nào gây ra độthóa học trong ngoại cảnh đã phá vỡ cấu trúcbiến cấu trúc NST ?NSTBài 22. ĐỘ[r]
đực.(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.A. 2.B.4.C.1.D.3.NST giới tính ở động vật có các đặc điểm:- Ở loài; bộ NST chứa 2n có n cặp NST, trong đó có 1 cặp NST giới tính và có n – 1 cặp NST th ường.- NST giới tính ngoài việc quy định giới tính còn có c[r]
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì ? NST sau khi bị đột biến bị mất đoạn H so với NST ban đầu. NST có thể bị biếnđổi cấu trúc ở một số dạng khác nhau. Ví dụ: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn. - Các NST sau khi bị biển đổi (hình 22.1 a, b, c) khác với NST ban đầu + Trường hợp a: NST sau khi[r]
MMmC. NN X X x NN X Y.D. Nn XM XM x Nn XM Y.Câu 6: mt loi thc vt, gen A quy nh ht trũn l tri hon ton so vi alen a quy nh ht di. Mt qun th ang trng thỏi cõn bng di truyn gm 6000 cõy, trong ú cú 960 cõy ht di. T l cõy ht trũn cú kiu gen d hp trongtng s cõy ht trũn ca qun th ny lA. 48,0%.B. 25,5%.C. 5[r]
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 MÔN SINH ĐỀ SỐ 4Câu 1. (ID: 100376) Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?(1) Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700 nm.(2) Vùng đầu mút của nhiễm s[r]
Số lượng nhiễm sắc thể ở thể một nhiễm là: 2n – 1 = 13.Số loại đột biến thể ba nhiễm khác nhau ở loài này là: 7 thể ba nhiễm. Số thể ba nhiễm chính bằng sốnhiễm sắc thể đơn bội.1.2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinhĐột biến lệch bội đựoc sinh ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc vài[r]
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH KHỐI B CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2014 PHẦN 3 PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%.[r]
B. XYY.C. XXX.D. XO.Câu 11: Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là doA. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin.B. đột biến nhiễm sắc thể.C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuổi bêta hêmôglôbin.D. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu.Câu 12: Các[r]
Câu 21. Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinhdạng đột biến:A. thêm 1 cặp nuclêôtitB. thêm 2 cặp nuclêôtitC. mất 1 cặp nuclêôtitD. thay thế 1 cặp nuclêôtitCâu 22. Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit:1[r]