HÓA DƯỢC DƯỢC LÝ III DƯỢC LÂM SÀNG PART 8 PPSX

Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới tiêu đề "HÓA DƯỢC DƯỢC LÝ III DƯỢC LÂM SÀNG PART 8 PPSX":

Hóa dược - dược lý III ( Dược lâm sàng ) part 8 ppsx

HÓA DƯỢC DƯỢC LÝ III DƯỢC LÂM SÀNG PART 8 PPSX

127dõi bệnh nhân chặt chẽ và xử lý sớm hoặc ngừng thuốc kịp thời là biện pháp quan trọng để giảm tỷ lệ tai biến. 1.2.5. Suy thợng thận cấp Suy thợng thận cấp là một tai biến đáng ngại khi dùng corticoid, thờng xảy ra khi dùng liều cao, kéo dài. Cũng thờng gặp suy thợng thận khi sử dụng dạng chế phẩm[r]

18 Đọc thêm

Hóa dược - dược lý III ( Dược lâm sàng ) part 7 pdf

HÓA DƯỢC DƯỢC LÝ III DƯỢC LÂM SÀNG PART 7 PDF

109Bảng 8.4. Sử dụng kháng sinh ở phụ nữ có thai Kháng sinh 3 tháng đầu 3 tháng giữa 3 tháng cuối Pen. G + + + Pen. M + + 0 Pen. A + + + Cephalosporin + + + Macrolid + + + Aminosid 0 0 0 Tetracyclin 0 0 0 Phenicol 0 0 0 Lincosamid 0 0 0 Co-trimoxazol 0 0 0 Quinolon 0 0 0 Ghi chú: Ký hiệu (0): không[r]

18 Đọc thêm

Hóa dược - dược lý III ( Dược lâm sàng ) part 2 pptx

HÓA DƯỢC DƯỢC LÝ III DƯỢC LÂM SÀNG PART 2 PPTX

Trị số t1/2 là một trong những yếu tố quyết định nhịp đa thuốc. Những thuốc có t1/2 dài sẽ đợc đa ít lần trong ngày hơn loại có t1/2 ngắn. Khi chức năng cơ quan bài xuất thuốc (gan, thận) bị suy giảm thì t1/2 bị kéo dài có nghĩa là thuốc bị tích luỹ lâu hơn trong cơ thể và nguy cơ ngộ độc lớn hơn.[r]

18 Đọc thêm

Hóa dược - dược lý III ( Dược lâm sàng ) part 9 pps

HÓA DƯỢC DƯỢC LÝ III DƯỢC LÂM SÀNG PART 9 PPS

6 - 12 giờ 15 phút - 2 giờ 10mg Thuốc làm mềm phân Docusat U, TTT 12 - 72 giờ 50-300mg/ngàyThuốc bôi trơn Dầu parafin U, TTT 6 - 8 giờ 15 - 30ml Ghi chú: U: uống TTT: thụt trực tràng ĐTT: đặt trực tràng Các thuốc làm tăng khối lợng phân Là các dẫn chất cellulose và polysaccharid không tiêu h[r]

18 Đọc thêm

Hóa dược - dược lý III ( Dược lâm sàng ) part 5 potx

HÓA DƯỢC DƯỢC LÝ III DƯỢC LÂM SÀNG PART 5 POTX

Tai 4 - 10 10 - 17 Bộ phận sinh dục ngoài 7 - 12 12 - lúc sinh Thời kỳ thai Từ tuần 8 - 9 trở đi, kéo dài tới lúc sinh. Trong thời kỳ này, các bộ phận trong cơ thể tiếp tục phát triển và hoàn thiện. Thai ít nhạy cảm hơn với các 88 chất độc. Các chất có hại cho thai nhi thờng chỉ làm giảm tí[r]

18 Đọc thêm

Hóa dược - dược lý III ( Dược lâm sàng ) part 4 pot

HÓA DƯỢC DƯỢC LÝ III DƯỢC LÂM SÀNG PART 4 POT

B. Cung cấp các thông tin mang tính chi tiết về một nghiên cứu cụ thể (nh phơng pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu, kết luận cụ thể ) C. Là nguồn thông tin có tính cập nhật kém D. Cả A, C đều đúng 8. Thông tin thuốc cần cho các đối tợng A. Thầy thuốc kê đơn B. Y tá điều dỡng C. Bệnh nhân D.[r]

18 Đọc thêm

Hóa dược - dược lý III ( Dược lâm sàng ) part 3 docx

HÓA DƯỢC DƯỢC LÝ III DƯỢC LÂM SÀNG PART 3 DOCX

TRANG 1 Amoxicilin + A.Clavulanic o sữa Cefaclor o Cefalexin o sữa, alcol Cefadroxil o Cefradin o alcol Tất cả tetracylin thế hệ 1 z sữa Khoảng cách 2 - 3 giờ giữa thuốc và thức ăn có sữ[r]

18 Đọc thêm

Hóa dược - dược lý III ( Dược lâm sàng ) part 10 ppt

HÓA DƯỢC DƯỢC LÝ III DƯỢC LÂM SÀNG PART 10 PPT

Hít sâu đồng thới ấn bình xịt, nhớ ấn lỡi xuống phía dới Nhịn thở 10 - 15 giây Thở ra bằng mũi Nếu cần lặp lại liều thứ hai, đợi khoảng 1 phút. Sau đó lặp lại các động tác trên. Súc miệng kỹ với nớc ấm: Ngậm một ngụm nớc, ngửa cổ cho tới khi thấy trần nhà, khò kỹ cổ họng, nhổ ra, lặp lại 3 lần.[r]

18 Đọc thêm

Hóa dược - dược lý III ( Dược lâm sàng ) part 1 docx

HÓA DƯỢC DƯỢC LÝ III DƯỢC LÂM SÀNG PART 1 DOCX

C. D. 3. Để hớng dẫn điều trị tốt, ngời DSLS cần có các kỹ năng sau: A. B. C. D. Kỹ năng truyền đạt thông tin 18 4. Để thực hiện mục đích hớng dẫn điều trị tốt, ngời DSLS phải hớng dẫn cho bệnh nhân một cách (A) cách thức thực hiện y lệnh bao gồm (B) và các dấu hiệu (C) Chọn câu trả lời đúng nhất[r]

18 Đọc thêm

BÀI 3: TƯƠNG TÁC THUỐC

BÀI 3 TƯƠNG TÁC THUỐC

antagonism) khi c < a + b, nhưng cũng có thể đối kháng hoàn toàn khi a làm mất hoàn toàn tácdụng của b.Trong lâm sàng, thường dùng tác dụng đối kháng để giải độc.- Đối kháng có thể xẩy ra ở ngoài cơ thể, gọi là tươ ng kỵ (incompatibility), một loại tương tácthuần túy lý hóa:+ Acid gặp base: t[r]

7 Đọc thêm

DƯỢC LÝ HỌC BÀI 36

DƯỢC LÝ HỌC BÀI 36

chất nôn quay ngược đường về phổ. Tuyệt đối tránh rửa dạ dày cho những người bị trúngđộc các chất ăn mòn như acid mạnh, base, vì ống cao su có thể làm rách thực quản.Sau rửa dạ dày, cho than hoạt, vì có nhiều ưu điểm: Hoàn toàn không độc, ngăn cản đượcchu kỳ gan- ruột đối với các thuốc thải theo đườ[r]

10 Đọc thêm

GIÁO TRÌNH HÓA DƯỢC - DƯỢC LÝ - THUỐC MÊ

GIÁO TRÌNH HÓA DƯỢC - DƯỢC LÝ - THUỐC MÊ

— Đưa vào cơ thể theo đường hô hấp bằng cách hít bằng các cách khác nhau. —_ Thuốc thường là ở thể lỏng dễ bay hơi hoặc ở thể khí.
— Khi thuốc mê vào phổi sẽ hấp thu vào máu, lên não. Nơi thuốc mê tác động
đầu tiên là gây ức chế vỏ não, làm[r]

10 Đọc thêm

BÀI 10 THUỐC HẠ SỐT GIẢM ĐAU CHỐNG VIÊM

BÀI 10 THUỐC HẠ SỐT GIẢM ĐAU CHỐNG VIÊM

hợp PG hơn TX và ngược lại. Aspirin ức chế mạnh và không hồi phục sự kết tụ tiểu cầu với liềuthấp, nhưng phải liều rất cao mới có tác dụ ng chống viêm.Từ mươi năm gần đây, các nghiên cứu đã cho thấy có 2 loại COX, được gọi là COX - 1 và COX-2 có chức phận khác nhau và các thuốc chống viêm tác dụng v[r]

17 Đọc thêm

BÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VÀ PHÂN LOẠI HỆ THẦN KINH THỰC VẬT

BÀI 4 ĐẠI CƯƠNG VÀ PHÂN LOẠI HỆ THẦN KINH THỰC VẬT

dược lý học 2007 - đại học Y Hà nội(sách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoa)Bài 4: đại cương và phân loạiMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Phân biệt được về giải phẫu, sinh lý và dược lý các hệ giao cảm, phó giao cảm,adrenergic, cholinergic2. Phân[r]

7 Đọc thêm

BAI 11: THUỐC CHỮA GUT

BÀI 11 THUỐC CHỮA GÚT

yếu như penicilin, para aminosalicylat, salicylat, clorothiazid, indometacin, sunfinpyrazon, v.v...Probenecid không có tác dụng giảm đau. Khi cầ n giảm đau, có thể dùng cùng với paracetamol.Không dùng cùng với salicylat, vì probenecid sẽ mất tác dụng.Dùng thuốc lợi niệu loại thiazid kéo dài như tron[r]

4 Đọc thêm

Bài 8: Thuốc ngủ và rượu

BÀI 8 THUỐC NGỦ VÀ RƯỢU

1 và R2 là chuỗi nhánh hoặc gốc carbuahydro vòng hoặc chưa no.Khi một H ở C5 được thay bằng một gốc phenyl, sẽ được phenobarbital có tác dụng chống cogiật.Thay O ở C2 bằng S, được thiobarbiturat (thiopental) gây mê nhanh và ngắn.Khi thay H ở N1 hoặc N3 bằng gốc methyl ta có barbiturat ức chế thần ki[r]

8 Đọc thêm

Dược liệu

DƯỢC LIỆU

Khái niệm chung về anthranoid, sự khác nhau về cấu trúc hóa học giữa nhóm phẩm nhuận và nhóm nhuận tẩy. Mỗi nhóm cho 1 chất làm VD. (ten, CTCT, nguồn gốc, công dụng)Câu 4Định nghĩa Flavonoid trong dược liệuCâu 5Kim ngân hoa: nguồn gốc, đặc điểm vị dược liệu, thành phần hóa học, tác dụng và cô[r]

4 Đọc thêm

 TÁ DƯỢC

TÁ DƯỢC

dòch có độ nhớt 4-6 cP. Chất này có ưu điểm hơnmethylcellulose vì tương thích với nhiều hoạt chấtcủa thuốc nhỏ mắt và có thể tiệt trùng bằng phươngpháp lọc hoặc hấp autoclave.Tá dược có vai trò là chất nhũ hóaNhũ tương là hệ phân tán cơ học vi dò thể(microheterogene) cấu tạo bởi một chất lỏng ở dạng[r]

10 Đọc thêm

BÀI 9: THUỐC GIẢM ĐAU LOẠI MORPHIN

BÀI 9 THUỐC GIẢM ĐAU LOẠI MORPHIN

dược lý học 2007 - đại học Y Hà nội(sách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoa)Trong huyết tương, khoảng 1/3 morphin gắn với protein. Morphin không ở lâu trong các mô. Mặcdù vị trí tác dụng chủ yếu của morphin là ở hệ thần kinh tr ung ương, nhưng chỉ có một lượng nhỏqua được hàng rào máu - não[r]

15 Đọc thêm

BAI 13: THUỐC CHỮA ĐỘNG KINH

BÀI 13 THUỐC CHỮA ĐỘNG KINH

Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 13: Thuốc chữa động kinhMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Phân loại được thuốc điều trị động kinh theo cơn và các cách tác dụng của thuốc chữađộng kinh.2. Trình bày được cơ chế[r]

6 Đọc thêm