Câu 43: Nhiệt phân hoàn toàn 20g muối cacbonat kim loại hoá trị 2 thu đợc khí B và chất rắn A. Toàn bộ khí B cho vào 150 lít dung dịch Ba(OH)2 0,001M thu đợc 19,7 gan kết tủa. Khối lợng A và công thức của muối cacbonat là?Câu 44: Hai cốc đựng axit HCl đặt trên 2 địa cân A và B, cân ở trạng th[r]
Câu 20. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí có M42 , 5 g/mol. Tỉ số x/y là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 21. Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam một muối nitrat của kim loại M có hóa trị không đổi, được 2 gam chất rắn A và hỗn hợp khí B. Ki[r]
A?A. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử B. Số oxi hóa của cá nguyên tố trong hợp chất C. Cấu tạo mạng tinh thể của đơn chất D. Bán kính nguyên tử 19. Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đâyA.Làm hao tổn chất giặt rửa B. Làm giảm mùi vị thực phẩmC. Làm giảm độ an toàn các nồi hơi D. Làm tắc[r]
NHIỆT PHÂN HOÀN TOÀN 4,7 GAM MỘT MUỐI NITRAT CỦA KIM LOẠI M CÓ HÓA TRỊ KHÔNG ĐỔI, ĐƯỢC 2 GAM chất rắn A và hỗn hợp khí B.. Hai kim loại kiềm đó là: A.[r]
)2 được hỗn hợp khí có đvC. 5,24M=Tỉ sốx/y là:A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 21. Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam một muối nitrat của kim loại M có hóa trị không đổi, được 2 gam chất rắn A và hỗnhợp khí B. Kim loại M là:A. K (39) B. Cu (64) C. Ag (108) D. Pb (207)Câu 22. 0,92 gam hỗn[r]
Câu 44: Cho 18 g một kim loại A tác dụng vừa đủ với HNO3 thu được 3,36 lít khí N2 (đktc). Kim loại A là:A. Ca (M=40). B. Mg (M=24). C. Zn (M=65). D. Fe (M=56).Câu 45: Cho 13 g kim loại X hóa trị II (không đổi) tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 2M, thu được 1,12 lít khí N2O(đ[r]
BaSO4↓ + 2HClH2SO4 + BaCl2 2NaCl + CO2 + H2O2HCl + Na2CO3 Tác dụng với kim loại:+ Axit thường: Phản ứng với các kim loại hoạt động (đứng trước H)K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au FeCl2 + H2↑2HCl + Fe không xảy ra.HCl + Cu + Axit có tính oxi hóa mạnh: Phản ứ[r]
H10D. C4H8Câu 15: Lên men m gam glucozơ thành rượu etylic (với hiệu suất 75%). Lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là:A. 48 B. 18 C. 36 D. 40Câu 16: Thủy phân 34,2 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Kh[r]
CuO.Hoạt động 3. Cách gọi tên oxit(10’).-GV: Hướng dẫn cách gọi tên chung cho các oxit.-GV: Yêu cầu HS đọc tên một số oxit: NO, Na2O, CaO, ZnO-GV: Hướng dẫn cách đọc tên các oxit của kim loại và phi kim có nhiều hoá trị.-GV: Giới thiệu các tiền tố thường dùng:1 : mono , 2 : đi , 3[r]
A. 1,3 B. 2 C. 1 D. 1,2Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (ở đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối k[r]
methemoglobin, acid cyanhydric sẽ hợp với methemoglobin tạo thànhcyanomethemoglobin và giải phóng cytochrom - oxydase.- Dùng B.A.L. khi bị ng ộ độc các kim loại nặng như Hg, As, Pb.- Dùng EDTA hoặc muối Na và calci của acid này khi bị ngộ độc các ion hóa trị 2: Chì,sắt, mangan, crôm, đ[r]
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị...5. Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Etrong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho19,2 gam hỗn hợp A t[r]
32 Do có 7e ngoài cùng, các nguyên tử halogen đều có khuynh hướng nhận thêm 1e trong các phản ứng hóa học, nên đều là các phi kim mạnh (phi kim điển hình). Câu trả lời là a.33 Ion X2- có 10e nên nguyên tử X có 8e. Vậy X là O Câu trả lời là b.34 Nguyên tử lượng có đơn vị (là đvc), còn số khối không c[r]
mecamylamin, dẫn xuất acridin, nicotin, procain, quinin, phenothiazin. Các thuốc làm acid hóa nước tiểu thường dùng là amoni alorid uống 3,0 - 6,0g hoặc acid phosphoric 15- 100 giọt một ngày. Acid hóa khó thực hiện hơn kiềm hóa và cơ thể chịu đựng tình trạng toan kém hơn trạng thái nhiễm kiềm, cho n[r]
O3. Cách nhận biết muối Natri- Dùng dây Platin sạch nhúng vào hợp chất natri rồi đốt trên ngọn lửa đèn cồn, ngọn lửa có màu vàngIII. KIM LOẠI PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM II1. Vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn, tính chất vật lía. Vị trí:- Kim loại phân nhóm chính nhóm II (KL kiềm thổ) gồm:[r]
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rôngTuần 21 Ngày soạn: 02/01/2011 Tiết40 Ngày dạy: 04/01/2011Bài 26. OXITI. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:1. Kiến thức: Biết được: Định nghĩa oxit; Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit của phikim nhiều hó[r]
Ví dụ 5: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. <[r]
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rôngTuần 21 Ngày soạn: 02/01/2011 Tiết 40 Ngày dạy: 04/01/2011Bài 26. OXITI. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:1. Kiến thức: Biết được: Định nghĩa oxit; Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit của phi kim nhiều [r]
Hầu hết đều dễ tan trong nước một vài muối bị hút ẩm trong không khí như NaNO3 và NH4NO3, muối nitrat những kim loại hóa trị 2 và 3 thường ở dạng hydrat.. - Các nitrat đều bị nhiệt phân,[r]
LUYỆN TẬP:OXI VÀ LƯU HUỲNHBÀI 34:Quá trình nhận biếtCho quỳ tím vào lần lượt các ống nghiệm, ống nào cólàm quỳ hóa đỏ, ống đó chứa H2SO4, Ống nghiệm nào làmquỳ hóa xanh ống đó chứa NaOH.Cho H2SO4 vừa nhận biết được vào 2 ống nghiệm cònlại, ống nào bị vẩn đục ống đó chứa BaCl2, ống còn lạikhông có hi[r]