3.10. Cơ sở dữ liệu của Bộ sưu tập vi sinh vật: Ngày nay, khi tin học là lĩnh vực xâm nhập và làm thay đổi sâu sắc đến mọi lĩnh vực đời sống thì việc quản lý Bộ sưu tập vi sinh vật không còn là một ngoại lệ. Người ta đã ứng dụng các phần mềm máy tính phù hợp để quản lý c[r]
tháng.http://123doc.vn/document/67032-tong-quat-ve-phuong-phap-bao-quan-bang-khiquyen-dieu-chinh-ca.htm- Bảo quản táoVới nồng độ oxy dưới 3%, có thể bảo quản trong 7 ngày. Ngoài ra, táo còn được bảoquản tốt ở 10C với hàm lượng oxy dưới 1% và CO2 trên 2,5%.“Eugene Kupferman, 2000”3.2. <[r]
tử từ một vài ống thạch bào tử khác nhau).- Dùng pipet pasteur lấy dịch bào tử cho vào ống đông khô (0,2 ml), thôngthường chuẩn bị 13 ống cho mỗi chủng, dán nhãn, ghi các thông tin cần thiết như sốmã chủng, ngày bảo quản, môi trường và nhiệt độ thích hợp. Sau đó đậy bằng nút bônghay giấy bạc.[r]
Mục tiêu của đồ án là “Định danh hệ vi sinh vật trong hạt kefir bằng phươngpháp sinh học phân tử hiện đại và ứng dụng”, gồm các nội dung sau: Định danh hệ vi khuẩn và nấm men trong hạt kefir bằng phương pháp sinh họcphân tử hiện đại. Kỹ thuật cố định hệ vi sinh vật trong hạt kefir và ứng dụng. Ứn[r]
Mức độ nhiễm một số loại vi sinh vật trong thịt lợn, thịt gà tươi sống Mức độ nhiễm một số loại vi sinh vật trong thịt lợn, thịt gà tươi sống Mức độ nhiễm một số loại vi sinh vật trong thịt lợn, thịt gà tươi sống Mức độ nhiễm một số loại vi sinh vật trong thịt lợn, thịt gà tươi sốngMức độ nhiễm m[r]
và có xu hướng ổn định. Sự phát triển đó nhờ vào sự chủ động về nguồn nguyên liệu,với các điều kiện tự nhiên thuận lợi như sông ngòi chằng chịt, có bờ biển dài trên 3260km, vùng đặc quyền kinh tế 1 triệu km2, vùng nước ngọt và nước lợ có khả năng nuôitrồng thủy sản trên 1 triệu ha, nguồn lợi thủy sả[r]
Ứng dụng: vi khuẩn, nấm men, nấmmốc…Sử dụng môi trường đặcĐiều kiện bảo quản: nhiệt độ thấp (46 oC), nơi tốiThời gian giữa 2 lần cấy chuyền: 3 –6 thángPhương pháp cấy chuyền định kỳƯu điểm: Đơn giản, dễ làm Phổ biến, ứng dụng cho nhiều loại vi sinh vật khácnhau Quá trình ho[r]
Chủng nấm men bánh mì Saccharomyces cerevisiae là một tác nhân quan trọng trong quá trình làm nở bột nhào khi sản xuất bánh mì, vi khuẩn Acetobacter xylinum là một tác nhân lên men ñể tạo ra sản phẩm thạch dừa và nấm mốc Aspergillus niger là một nguồn quan trọng ñể sinh tổng hợp một số loại enzym nh[r]
quản với số lượng lớn với phương pháp thích hợp cho việc vận chuyển đến khách hàng. 3.8. Cung cấp các thông tin liên quan đến chủng bảo quản: Chất lượng của Bộ sưu tập giống liên quan đến các số liệu, thông tin về từng chủng vi sinh vật bảo quản. Do đó, nhu cầu ng[r]
Vì vậy ñể bảo quản các chủng vi sinh vật nghiên cứu, phương pháp tốt nhất là ñông khô vì nó ñảm bảo tỉ lệ sống sót của các chủng vi sinh vật cao và giữñược gần nguyên vẹn ñặc tính sinh h[r]
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VI SINH VẬT TRONG CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VI SINH VẬT TRONG CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VI SINH VẬT TRONG CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VI SINH VẬT TRONG CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH PHƯƠNG PHÁP KIỂM[r]
sinh hc. iu này có ý nghĩa trong sn xut nông nghip. 4. ã tin hành phân loi n loài ưc 49 ngun gen vi sinh vt da theo khóa phân loi, BIOLOG và gii trình t gen 16S ARN riboxom. 5. Công tác tư liu hóa ngun gen ưc tip tc hoàn thin và cp nht các thông tin theo mu quy nh. 6.[r]
gia tạo màu Yêu cầu vi sinh vật trong sản xuất nem: Vi sinh vật Giới hạn cho phép trong 1g thực phẩm Tổng vi khuẩn hiếu khí < 3.105 Coliforms < 50 E. coli < 3 Cl. perfringens < 10 Salmonella 0 B. cereus < 10 St. aureus < 10 Lê[r]
Trong quá trình chuẩn bị và tẩy rửa .MÔI TRƯỜNG VÀThấp vẫn nhiễm khuẩn ưa lạnhTHỜI GIANPseudomonas, Proteus và AchromobacterI.VI SINH VẬT TRONG TRỨNGCơ thể gà mẹ, nước, con người ….Nấm mốc và vi khuẩn xâm nhập vào trong.II.Nguyên nhân gây hư hỏng trứng1. Do vi khuẩn:-. Trứng thối màu l[r]
I. VAI TRÒ CỦA BẢO QUẢN VI SINH VẬT. 3 II. CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN GIỐNG VI SINH VẬT. 4 1. Phương pháp cấy truyền vi sinh vật: 4 a. Cấy truyền trên môi trường dịch thể: 4 b. Cấy truyền trên môi trường thạch: 5 c. Phương pháp giữ giống trên môi trường thạch dưới lớp dầu khoáng 6 d. Phương[r]
Phạm Kiều Thúycó chứa ATP và giả định rằng 1) không có ATP liên kết với vật chất không sống2) tỉ lệ ATP trên tế bào C sẽ khá ổn định. Xác định lợng ATP trong các mẫu từ nớc biển kết hợp với tài liệu khác cho thấy lợng ATP chứa trong nhiều VSV biển,và do đó cho phép ớc lợng sự phân bố của tế bào sống[r]
* Dùng pipet: Thường áp dụng để định lượng vi sinh vật và cấy một lượng khá nhiều giống. Có 2 cách: - Cách 1: + Trộn dịch cấy vào thạch bằng cách hút 0,1 ml dịch nghiên cứu cho vào ống nghiệm có môi trường thạch ở nhiệt độ 500C. + Đậy nút bông lại, lắc nhẹ cho vi sinh vật[r]
hộp kín. Ưu thế của phương pháp này là bảo quản được lượng mẫu lớn. c. Bảo quản trên gelatin: Để thực hiện phương pháp này, người ta tạo dịch huyền phù chủng vi sinh vật trong môi trường có gelatin. Sau đó các giọt mẫu được làm khô trong đĩa petri. Phương[r]