d. GDP và GNI sẽ chính xác bằng nhau khi NFP bằng không. Đúng. GNI = GDP + NFP e. Chỉ số khử lạm phát (GDP deflator) là một loại chỉ số giá (P) và được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho GDP thực. Đúng. Đây là cách tính theo khái niệm và cách đo lường. f. Định luật OKUN thể hiện mối quan[r]
Bài tập thực hành Bài giảng 2:Đo lường biến số kinh tế Vĩ mô1. Một nền kinh tế đơn giản có số liệu thông kê sau:Ngành Giá năm 2000Lượng năm 2000Giá năm 2005Lượng năm 2005Sữa $ 50 10.000 kg $60 9.000 kgTV $500 1.500 đv $ 400 5.000 đv
ĐẠI HỌC MỞ BÁN CÔNG TP.HCMKHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH------------------ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN HỌC TẬPMÔN : KINH TẾ HỌC VĨ MÔThời lượng: 4 đơn vị học trình (60 tiết)Đánh giá kết quả: 30% trong quá trình học70% thi cuối môn họcCác kiến thức cần có: Kinh tế học vi mô, ToánHình thức giảng dạy[r]
ĐẠI HỌC MỞ BÁN CÔNG TP.HCMKHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH------------------ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN HỌC TẬPMÔN : KINH TẾ HỌC VĨ MÔThời lượng: 4 đơn vị học trình (60 tiết)Đánh giá kết quả: 30% trong quá trình học70% thi cuối môn họcCác kiến thức cần có: Kinh tế học vi mô, ToánHình thức giảng dạy[r]
tương đối cao trong thời gian tới.2. Đối với năm 2007:Ngay từ đầu năm 2007, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng đã có ý kiến chỉ đạo về nhiệm vụ ngân hàng năm 2007 là “Yêu cầu đặt ra là phấn đấu đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế cao ở mức 8,5%. Ngành Ngân hàng cần phải tranh thủ thời cơ, đóng góp tích cực v[r]
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Gợi ý lời giải bài tập 1 Niên khoá 2006-2007 Châu Văn Thành 1 9/18/2006 Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Học kỳ Thu, 2006 KINH TẾ VĨ MÔ Gợi ý lời giải bài tập 1 Câu 1: (40đ) Phát biểu đúng/sai và giải thích: a. GDP và GN[r]
nghiệp và tỷ lệ lạm phát. Có nghĩa là nếu chính phủ của các quốc gia lựa chọn mục tiêu giảm thất nghiệp (mốc so sánh là so với mức sản lượng toàn dụng) thì phải trả giá bởi sự tăng lên của tỷ lệ lạm phát. Những tranh luận về chính sách kinh tế vĩ mô về quan hệ này cho rằng rất khó có thể xác[r]
Mức sản lượng toàn dụng nhân công là gì? Tại mức sản lượng toàn dụng nhân công, tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát phải bằng zero có phải không? Giải thích? Câu 5: Một cách đo lường chi phí cắt giảm lạm phát gọi là tỷ lệ hy sinh (sacrifice ratio). Tỷ lệ hy sinh là gì? Cho ví dụ? Câu 6: Phân biệt[r]
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Bài tập 1 Niên khoá 2006-2007 Châu Văn Thành 1 9/11/2006 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học kỳ Thu, 2006 KINH TẾ VĨ MÔ Bài tập 1 Ngày phát: 05/9/2006; Ngày nộp: 12/9/2006 Câu 1: Các phát biểu sau đây là đúng hay sai?[r]
Câu 5: (5 điểm) Từ một đánh giá sau đây của ADB về kinh tế Việt Nam, bạn hãy viết ra các ký hiệu tương ứng đã nghiên cứu trong môn học một cách nhiều nhất có thể khi đọc trích dẫn này: (Ví dụ: khi bắt gặp cụm từ cán cân vãng lai, bạn sẽ viết là CA) “Với những nền tảng kinh tế vĩ mô vững mạnh[r]
công, các quốc gia nên theo đuổi mục tiêu ổn định lạm phát (theo Milton Friedman, nhà kinh tế hàng đầu của phái tiền tệ thì cần duy trì tỷ lệ lạm phát thấp hay có thể là tỷ lệ lạm phát zero phần trăm. Quan điểm của Friedman về kinh tế vĩ mô hiện đại, toàn dụng nhân công liên quan đến mức thất[r]
(giảm) rb. Căn cứ vào hệ phương trình cho trước bên trên, chúng ta có các kết luận sau:Đối với đường IS:• Độ dốc của đường IS phụ thuộc vào độ nhạy của cầu đầu tư so với lãi suất, thể hiện qua d và khuynh hướng tiêu dùng biên b. (d càng lớn, đường IS càng thoải; b càng lớn đường IS càng thoải).• Sự[r]
M.V = P.Y %∆M + %∆V = %∆P + %∆Y Khi %∆Y thay đổi sẽ liên quan đến cầu tiền tăng lên và cho phép mỗi nước có thể gia tăng thêm một lượng cung tiền nhất định mà có thể không gây áp lực thay đổi của mức giá. Câu 4: Một quan chức trong lĩnh vực ngân hàng của một quốc gia lâm vào cuộc khủng hoảng tài c[r]
– δ.k = 0 , hay s.k1/2 = δ.k => k =(s/δ)2 và từ nội dung bài giảng ta tìm được công thức tính tiêu dùng trên mỗi lao động theo công thức: y = c + i = c + s.y => c = (1 – s).y Bảng sau sẽ tóm tắt các kết quả tính toán được của k, y và c ở trạng thái dừng của hai nước A và B: Chương tr[r]
Kinh tế Vĩ mô Bài tập ứng dụng – Mô hình IS-LM Nguyen Hoai Bao 1MÔ HÌNH IS-LM TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG TRONG NGẮN HẠN 1. Các thành phần chủ yếu của tổng chi tiêu hay tổng cầu (AE hay AD) là gì? 2. Giải thích các từ “Tiêu dùng tự định” và “Khuynh hướng tiêu dùng biên, MPC”? 3. Các thành phần[r]
Thay đổi tự định trong tiêu dùng (thay đổi có tính ngoại sinh). 3. Thay đổi tự định trong đầu tư (thay đổi có tính ngoại sinh). 4. Thay đổi cung tiền. 5. Thay đổi tự định của cầu tiền (thay đổi có tính ngoại sinh). 6. Tăng thâm hụt ngân sách chính phủ tại phần còn lại của thế giới (chỉ đối với nền k[r]
tăng khối tiền ngay cả khi chính sách tỷ giá của chúng ta là cố định; điều phải làm là phá giá đồng tiền của chúng ta. Thứ hai, nếu chúng ta theo chính sách như vậy, kết quả tăng sản lượng thực và giảm thất nghiệp sẽ chỉ xảy ra trong ngắn hạn. Trong dài hạn, tất cả điều này sẽ chỉ là một sự tăng giá[r]
Bộ đề câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vi mô bao gồm các câu hỏi chung về kinh tế vi mô. ĐỀ 1 1/ Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
– Thị phần – Doanh số – Tăng trưởng lợi nhuận – Mặt hàng, chủng loại sản phẩm – Giá trị tài sản TRANG 4 ĐO LƯỜ NG S Ứ C M Ạ NH THƯƠNG HI Ệ U • Đo lường phục vụ cho các hoạt động: – Nghiê[r]