2+Au3+ChiÒu t¨ng tÝnh oxi ho¸ cña ion kim lo¹iChiÒu gi¶m tÝnh khö cña kim lo¹i Bài tập: Cho các dung dịch riêng rẽ chứa các chất sau: ZnCl2, Cu(NO3)2, Ni(NO3)2, Ag2SO4, các KL tương ứng riêng rẽ1. Hãy xắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hóa của các nguyên tử và ion.2. Viết[r]
có tính khử mạnh hơn Cu) Tính oxi hoá: Mg2+ < Fe2+< H+ <Cu2+Hoạt động 3: Giáo viên hớng dẫn HS đọc SGK - Dãy điện hóa đã nêu giống với dãy nào đã học trong chơng trình các lớp trớc đây?- Dãy HĐHH của kim loại đã học trớc đây cho biết điều gì?HS[r]
3+AgZn2+Zn2+/ZnAg+/AgAl3+/Cu có phải là cặp oxi hoá - khử không ? Vậy, cặp oxi hoá – khử của kim loại là gì ?III. DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI.1. Cặp oxi hoá – khử.Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá – khử. III. DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM L[r]
hóa.*HV: Ag+/Ag; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe...2) So sánh tính chất của cặp oxi hóa – khử*GV: Yêu cầu HV viết PTHH của phản ứng Cu + AgNO3?*GV: Yêu cầu HV so sánh tính oxi hóa giữa Ag+ và Cu2+ , tính khử giữa Ag và Cu?*HV: Cu + 2AgNO3 →Cu(NO3)2 + 2Ag*HV: Thảo luận.Hoạt động 43) Dãy[r]
Để có thể so sánh thế điện cực giữa hai cặp oxi hóa – khử, điều cần thiết trước hết là thế điện cực của chúng phải được so sánh với một tiêu chí nào đó. Có nghĩa là ta phải chọn cặp oxi hóa – khử để quy chiếu và quy ước nó có thế điện cựcbằng 0. Cặp quy chiếu được chọn là cặp ox[r]
có oxi hóa được Zn hay không trong phản ứng: Pb2+(dd) + Zn(r) → Pb(r) + Zn2+(dd)Nếu phản ứng hóa học trên xảy ra giữa 2 cặp oxi hóa – khử Pb2+/Pb và Zn2+/Zn, ta viết các cặp oxi hóa – khử trên theo trình tự: cặp nào có giá trị Eo lớn hơn ở bên phải, cặp nào có giá trị Eo nhỏ hơn[r]
19/07/14 hoa hoc 12 119/07/14 hoa hoc 12 2Kiểm tra bàI cũCâu 1 : So sánh về đặc đIểm cấu tạo nguyên tử kim loại và phi kim. Từ đó rút ra tính chất hoá học chung của chúng.Câu 2: Đốt một sợi dây đồng trong không khí rồi ngâm trong dung dịch HCI 2M. Nêu hiện t ợng và viết PTPƯ.Câu 3: Tai sao trong quá[r]
18. Tạo ra chất khí và dung dịch K, sục từ từ khí CO2 vào ½ dung dịch K thấy kết tủa xuất hiện sau đó tan dần khi dư HCl tạo thành dung dịch trong suốt Y thấy kết tủa xuất hiện sau đó tan dần khi NaOH dư. 19. Tạo ra chất khí, đổ thêm dung dịch bạc nitrat trong amoniac vào, đun nóng nhẹ thấy có bạc[r]
2+/ Ni = - 0.26. E0 của pin điện hpá là:A. 1,0 B. 0,48 C. 0,78 D. 0,98Câu 26: Trong pin điện hoá Zn – Cu, phản ứng xảy ra ở cực dương:A. Cu → Cu2+ + 2e B. Cu2+ + 2e → CuC. Zn → Zn2+ + 2e D. Zn2+ + 2e → ZnCâu 27: Pin nhỏ dùng trong dồng hồ đeo tay là pin bạc oxit - kẽm.Phản ứng xảy ra t[r]
,Ag+.So sánh tính khử của các nguyên tử Fe, Cu, Ag.'() !"#$%&$*+,-Vậy, dãy điện hóa của kim loại là một dãycác cặp oxi hóa – khử được xếp theo chiều tính oxi hóa của các ion kim loại tăng dần, tính khử của các nguyên tử kim loại giảm dần.[r]
Vậy, dãy điện hóa của kim loại là một dãy các cặp oxi hóa – khử được xếp theo chiều tính oxi hóa của các ion kim loại tăng dần, tính khử của các nguyên tử kim loại giảm dần.. Số trườn[r]
Giáo viên biên soạn: Bùi Thị Điền – Trường THPT Ân Thi- Hưng YênDÃY ĐIỆN HOÁCâu 1: Hãy cho biết vị trí của những nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn. Vị trí của kim loại có tính khử mạnh nhất và vị trí của phi kim có tính oxi hoá mạnh nhất. Viết cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử[r]
Tài liệu khóa học: Luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hóa họcBài 4 : Dãy điện hóa của kim loạiBài 1 : Cho các phản ứng hóa học sau : Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ; Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ Nhận xét nàosau đây sai ?A. Tính khử của Fe mạnh hơn Cu. B. Tính oxi hóa của Fe3+ m[r]
TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – NĂM HỌC 2010-2011 - BAN CƠ BẢN GV giới thiệu ý nghĩa dãy điện hoácủa kim loại và quy tắc α. HS vận dụng quy tắc α để xét chiềucủa phản ứng oxi hoá – khử.sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxihoá chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi[r]
Cu2+/Cu - E0Ni2+/Ni ⇒ E0Ni2+/Ni = E0Cu2+/Cu - E0pin = +0,34 - 0,60 = -0,26V Vậy có thể xác định được thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử khi biết suất điện động chuẩn của pin điện hoá và thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá khử còn lại. Hướng dẫn làm bài tập SGK.Câu 1: Trong pin điện[r]
, H2O, Al2O3. Biết số mol CO, H2, Al… tham gia phản ứng hoặc hết số mol CO2, H2O, Al2O3 tạo ra tính được lượng oxi trong oxit (hay trong hỗn hợp oxit) và suy ra lượng kim loại (hay hỗn hợp kim loại).( Chỉ khử những ion kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa của kim loại) - Khi[r]
Giáo viên biên soạn: Bùi Thị Điền Tr ờng THPT Ân Thi- H ng Yên Dãy điện hoáCâu 1: Hãy cho biết vị trí của những nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn. Vị trí của kim loại có tính khử mạnh nhất và vị trí của phi kim có tính oxi hoá mạnh nhất. Viết cấu hình electron ngoài cùng của nguy[r]
Câu 14: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2.Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mònđiện hoá học làA. 0. B. 1. C. 2. D. 3.Câu 15: Tiến hành bốn thí nghiệm sau:- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 ;- Thí nghi[r]
T rường THPT Hướng Hoá gv: Lý Chí ThànhPHẦN HAIHÓA HỌC VÔ CƠCHƯƠNG VIIĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠII. PHẦN LÍ THUYẾT1. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG HỆ THỐNGTUẦN HOÀN. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI1. Vị trí- Phân nhóm chính nhóm I, II- Phân nhóm phụ nhóm I đến nhóm VII- Họ Lantannit và họ actinit- Một phần các phân nhóm[r]
E+ = – 0,44V, 2oCu CuE+= + 0,34V. Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Fe-Cu làA. 1,66V. B. 0,10V. C. 0,78V. D. 0,92V.Câu 4: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: Zn-Cu là 1,1V ; Cu-Ag là 0,46V. Biết thế điện cực chuẩn oAg AgE+= +0,8V. Thế điện cực chuẩn 2oZn ZnE+và 2o