http://www.ebook.edu.vnBài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD83định cục bộ trước khi mô men đạt tới My. Sự so sánh đáp ứng mô men -độ cong của cácmặt cắt này trong hình 5.5 cho th ấy sự khác biệt trong ứng xử của chúng.Hình 5.5 Đáp ứng[r]
tăng cường với khoảng cách nhỏ h ơn cho khoang đầu để tránh sự phát triển của hiệu ứngtrường kéo trong khoang n ày. Nếu mất ổn định của vách không xảy ra th ì trường kéo sẽkhông phát triển. Tiêu chuẩn AASHTO LRFD sử dụng cách tiếp cận n ày cho các khoangđầu và quy định rằng, đối với các vách[r]
cải biên để phù hợp với các điều kiện thực tế ở n ước ta. Ngôn ngữ của t ài liệu này cũnghttp://www.ebook.edu.vnBài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD6như các tài liệu tham chiếu của nó đều l à tiếng Anh, là ngôn ngữ kỹ thuật thông dụn[r]
w yc ycD E Et F F (5.43)Việc so sánh với các kết quả thí nghi ệm cho thấy rằng, công thức 5.43 là quá thiên vềan toàn vì nó không xét đến cường độ sau mất ổn định của vách.http://www.ebook.edu.vnBài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRF[r]
Hình 2.6 Sự xé rách tại đầu cấu kiệnSự xé rách này có thể xảy ra tại mép của một cấu kiện được liên kết, như trong hình vẽ,hoặc giữa hai lỗ theo ph ương chịu lực ép mặt. Để ngăn ngừa biến dạng quá lớn của lỗ,một giới hạn trên được đặt ra đối với lực ép mặt đ ược cho bởi công thức 2.1. Giới hạn tr ên[r]
http://www.ebook.edu.vnBài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD1410,8y cr hay2,803,500,8w yw ywD E Et F F (6.28)Các giá trị được quy định trong Ti êu chuẩn thiết kế cầu AASHTO LRFD l à tương tự,tuy nhiên có khác bi ệt nhỏ, với các[r]
trước khi mất ổn địnhxoắn ngang hoặc mất ổn định cục bộ của bản bi ên hay của vách xảy ra. Mặt cắt khôngchắc là một mặt cắt có thể phát triển một mô men bằng hay lớn h ơn My nhưng nhỏ hơnMp, trước khi mất ổn định cục bộ của bất cứ bộ phận chịu nén n ào của nó xảy ra. Mặt cắtmảnh là một mặt cắt mà cá[r]
cải biên để phù hợp với các điều kiện thực tế ở n ước ta. Ngôn ngữ của t ài liệu này cũnghttp://www.ebook.edu.vnBài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD6như các tài liệu tham chiếu của nó đều l à tiếng Anh, là ngôn ngữ kỹ thuật thông dụn[r]
w yc ycD E Et F F (5.43)Việc so sánh với các kết quả thí nghi ệm cho thấy rằng, công thức 5.43 là quá thiên vềan toàn vì nó không xét đến cường độ sau mất ổn định của vách.http://www.ebook.edu.vnBài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRF[r]
y. Sự so sánh đáp ứng mô men -độ cong của cácmặt cắt này trong hình 5.5 cho th ấy sự khác biệt trong ứng xử của chúng.Hình 5.5 Đáp ứng của ba loại mặt cắt dầmCác mặt cắt còn được phân chia thành các mặt cắt liên hợp và không liên hợp. Mộtmặt cắt liên hợp là mặt cắt mà trong đó tồn tại liên kết chống[r]
ssc nVnQ http://www.ebook.edu.vnBài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD160Đáp sốSố neo chống cắt cần thiết đ ược quyết định bởi TTGH mỏi (nh ư thường xảy ra). Với cácgiả thiết được đưa ra trong ví dụ này, các đinh neo đư ờng kính 1[r]
http://www.ebook.edu.vnBài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD67Chương 4 CẤU KIỆN CHỊU NÉNCấu kiện chịu nén là cấu kiện chỉ chịu lực nén tác dụng dọc t heo trục của cấu kiện và gâyra ứng suất đều trên mặt cắt ngang. Ứng suất đều[r]
http://www.ebook.edu.vnBài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD150Chương 7 NEO CHỐNG CẮTĐể phát triển cường độ chịu uốn to àn phần của một cấu kiện li ên hợp, lực cắt nằm ngangphải được tiếp nhận ở mặt tiếp xúc giữa dầm thép
và cường độ chịu cắt có hệ số của vách l à1, 0(1454) 1454 kNr nV V trong đó được lấy từ bảng 1.1.http://www.ebook.edu.vnBài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD150Chương 7 NEO CHỐNG CẮTĐể phát triển cường độ chịu uốn to àn[r]
http://www.ebook.edu.vnBài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD59Chương 3 CẤU KIỆN CHỊU KÉOCấu kiện chịu kéo thường gặp trong các khung ngang v à giằng dọc của hệ dầm cầu cũngnhư trong các cầu giàn, cầu giàn vòm. Dây cáp và thanh[r]
F (5.105)trong đó, hc là hai lần khoảng cách từ trục trung ho à tới mép bên trong của bản biên néntrừ đi phần vát hay bán kính cong, thực tế l à bằng 2Dcp, và Fy là cường độ chảy tính bằngksi. Hằng số 640 bao hàm căn bậc hai của mô đun đàn hồi E = 29000 ksi. Để làm xuấthiện đại lượng thay đổi này v[r]
Fb t D t (5.102)VÍ DỤ 5.8Hãy xác định sức kháng uốn âm danh định củ a mặt cắt liên hợp của ví dụ 5.4 trong h ình5.20 nếu chiều dài không được đỡ Lb là 6000 mm tại một gối trung gian. Trục trung hoàdẻo đã được xác định trong ví dụ 5.3 l à 616,7 mm từ đỉnh của vách xuống. Cường độchảy của bản biên né[r]
b = 2,17. Như vậy, công thức 5.73 cho kếtquả không quá thừa an to àn đối với trường hợp mô men thay đổi tuyến tín h khi so sánhvới công thức 5.71 và có thể được sử dụng hợp lý để phản ánh tất cả các tr ường hợp mômen thay đổi.http://www.ebook.edu.vnBài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chu[r]
t F (8.22)trong đó, bt là chiều rộng của cạnh nhô r a, tp là chiều dày của cạnh nhô ra và Fys là cườngđộ chảy của sườn tăng cường.Hình 8.4 Các mặt cắt nagng của sườn tăng cường chịu lựcCường độ chịu ép mặtCác đầu của sườn tăng cường chịu lực phải được mài nhẵn để có thể áp sát v ào bản biênmà nó ti[r]
Chịu ứng suất đổi dấu140 Không chịu ứng suất đổi dấu200Các thanh giằng240http://www.ebook.edu.vnBài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD67Chương 4 CẤU KIỆN CHỊU NÉNCấu kiện chịu nén là cấu kiện chỉ chịu lực nén tác dụng dọc t h[r]