vọngChú ý những tiếng kêu: Còn chỗ cho một đứa bé. Đứa nhỏ thôi! Nặng lắm rồi kêu to, áttiếng óng biển và những âm thanh hỗn loạn.+Đoạn 5: Lời Ma-ri-ô hét to: giu-li-ét-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ giục giã, thốt lên tự đáy lòng.Hai câu kết- trầm lắng, bi tráng; Lời Giu-li-ét-ta[r]
I Hệ thống các văn bản đã họcCho HS nhắc lại tên các văn bản đã học và đọc thêm nêu nội dung chủ yếu của mỗi văn bảnG kết hợp kiểm tra việc học thuộc lòng các văn bản thơ của HS.(1) Cổng trường mở ra Lí Lan.(2) Mẹ tôi Ét môn đô đơ Amixi.(3) Cuộc chia tay của những con búp bê Khánh Hoài.(4) Bốn câu[r]
có ý nghĩa gì?-Tố độ sản xuất và năng xuất lao động tăng.- Giảm sức LĐ con người. Khởi đầu cho quá trình công nghiệp hóa ở AnhThành tựu của CMCN Anh Ét-Mơn Cac-raiÉt-Mơn Cac-raiThành tựu của CMCN AnhNăm 1785 Ét-Mơn Năm 1785 Ét-Mơn Cac-rai đã chế tạo Cac-rai đã chế tạo được mày d[r]
Tố độ sản xuất và năng xuất lao động tăng.- Giảm sức LĐ con người. Khởi đầu cho quá trình công nghiệp hóa ở AnhThành tựu của CMCN Anh Ét-Mơn Cac-raiÉt-Mơn Cac-raiThành tựu của CMCN AnhNăm 1785 Ét-Mơn Năm 1785 Ét-Mơn Cac-rai đã chế tạo Cac-rai đã chế tạo được mày dệt chạy được mà[r]
có ý nghĩa gì?-Tố độ sản xuất và năng xuất lao động tăng.- Giảm sức LĐ con người. Khởi đầu cho quá trình công nghiệp hóa ở AnhThành tựu của CMCN Anh Ét-Mơn Cac-raiÉt-Mơn Cac-raiThành tựu của CMCN AnhNăm 1785 Ét-Mơn Năm 1785 Ét-Mơn Cac-rai đã chế tạo Cac-rai đã chế tạo được mày d[r]
thì Cã thÓ b¹n cha biÕtVi - Ðt ( 1540 – 1603) Phrăng – xoa Vi – ét sinh năm 1540 tại Pháp. Ông là một nhà toán học nổi tiếng. Chính ông là người đầu tiên dùng chữ để kí hiệu các ẩn và các hệ số của phương trình, đồng thời dùng chúng trong việc biến đổi và giải phương trình. Nhờ cách dùng[r]
2. x3… xn = (-1)n anĐặc biệt, với mọi n, tổng tất cả các nghiệm bằng số đối của hệ số thứhai (tức là bằng hệ số của xn-1), còn tích các nghiệm bằng hạng tử tự do, vớiđộ chính xác đến dấu của nó.François Viète (Vi-ét, 1540 - 13 tháng 2, 1603, phiên âm: Phrăng-xoaVi-ét) đã tìm được sự ph[r]
3 Tìm hiểu bài 10’ – 11’ Đoạn 1 + 2: Cho HS đọc to + đọc thầm + Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? + Gui-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? + Ma-ri-ô phản[r]
+ x - 5 = 0; b) 3x2 + 5x + 2 = 0.3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Về kỹ năng: Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và các ứng dụng của nó: tính nhẩm nghiệm của ph-ơng trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Ví dụ. Tìm hai số x và y biết x + y = 9 và xy = 20.4. Phơng trình quy[r]
định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định lý vi ét định l[r]
+ x - 5 = 0; b) 3x2 + 5x + 2 =0.3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Về kỹ năng: Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và các ứngdụng của nó: tính nhẩm nghiệm của ph-ơng trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biếttổng và tích của chúng. Ví dụ. Tìm hai số x và y biết x + y = 9 vàxy = 20.4. Phơng trình quy về p[r]
XXXĐiền dấu « X » vào ô Đ (đúng) ; S(sai) tương ứng với các khẳng định sau : Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc lòng hệ thức Vi-ét và cách tìm hai số khi biết tổng và tích. + Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai. + Bài tập nhà: 28 b,c ; 29 trang 53; 54 SGK. 35; 36; 37; 38; 41 trang 43; 44 SB[r]
Ngày soạn:Ngày giảng:Tiết 58: Luyện tậpA. Mục tiêu:1. Kiến thức:- Củng cố kiến thức đã học về định lý Viét.2. Kỹ năng:- Vận dụng thành thạo hệ thc Viet vào việc: Tính nhẩm nghiện của phơng trình bậc hai trong trờng hợp a + b + c = 0 và a - b + c = 0, và trờng hợp hệ số là những số nguyên có giá trị[r]
44b b b aca aaca−∆ − −= == = c a Tiết 57 BÀI 6 HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG 1. HÖ thøc vi- Ðt Phrăng-xoa Vi-ét là nhà Toán học- một luật sư và là một nhà chính trị gia nổi tiếng người Pháp (1540 - 1603). Ông đã phát hiện ra mối liên hệ giữa các nghiệm và các hệ số của phương trình bậc ha[r]
+ x - 5 = 0; b) 3x2 + 5x + 2 =0.3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Về kỹ năng: Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và các ứngdụng của nó: tính nhẩm nghiệm của ph-ơng trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biếttổng và tích của chúng. Ví dụ. Tìm hai số x và y biết x + y = 9 vàxy = 20.4. Phơng trình quy về p[r]
+ x - 5 = 0; b) 3x2 + 5x + 2 =0.3. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng. Về kỹ năng: Vận dụng đợc hệ thức Vi-ét và các ứngdụng của nó: tính nhẩm nghiệm của ph-ơng trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biếttổng và tích của chúng. Ví dụ. Tìm hai số x và y biết x + y = 9 vàxy = 20.4. Phơng trình quy về p[r]