TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ GÂY TÊ TỦY SỐNG BẰNG CÁC LIỀU 7MG 8MG VÀ 10 MG BUPIVACAIN TỶ TRỌNG CAO 0 5% KẾT HỢP VỚI 40G FENTANYL ĐỂ MỔ LẤY THAI
Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới tiêu đề "TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ GÂY TÊ TỦY SỐNG BẰNG CÁC LIỀU 7MG 8MG VÀ 10 MG BUPIVACAI...":
TANATRIL 5 mg / 10 mg (Kỳ 3) Nghiên cứu tính kháng nguyên : Sự sản sinh kháng thể đã được nghiên cứu trên chuột lang với test phản vệ tổng thể, phản ứng Schultz-dale, test phản vệ da thụ động đồng dạng, phản ứng tủa gel. Tất cả các test đều âm tính và sự sản sinh kháng t[r]
RISORDAN 5 mg - 10 mg - RISORDAN LP 20 mg (Kỳ 2) THẬN TRỌNG LÚC DÙNG - Viên 5 mg, 10 mg, 20 mg : Liều hữu hiệu phải được đạt tới từ từ, do có thể gây hạ huyết áp động mạch và nhức đầu dữ dội ở một vài đối tượng. Liều dùng t[r]
Đau trong và sau mổ là vấn đề thời sự được các nhà gây mê hồi sức cũng như các nhà ngoại khoa quan tâm. Đau sau mổ gây ra nhiều rối loạn tâm sinh lý của người bệnh ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống. Đau là nguyên nhân gây ra nhiều rối loạn tại các cơ quan như hô hấp tuần hoàn[r]
cao huyết áp có hẹp động mạch thận một bên hay hai bên, tăng urê huyết và creatinine huyết thanh được ghi nhận ở 20% bệnh nhân. Gia tăng này hầu như biến mất khi ngưng enelapril và/hoặc thuốc lợi tiểu. Ở những bệnh nhân như vậy nên theo dõi chức năng thận trong vài tuần lễ đầu điều trị. Một vài bệnh[r]
TANATRIL 5 mg / 10 mg (Kỳ 4) - TANATRIL có thể gây hoa mắt, chóng mặt, do giảm huyết áp. Sử dụng thận trọng khi lái xe, điều khiển máy hay làm các công việc khác đòi hỏi tinh thần sáng suốt. - Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật. - Hiếm khi b[r]
và thẩm thấu.(đặc biệt là ở các thể pacchioni). Các chất thấm qua hàng rào mỏu nóo đều bị đào thải nhanh chóng, điều này giải thích tại sao Fentanyl là chất có độ hòa tan trong mỡ cao có tác dụng ngắn, còn morphin ít hòa tan trong mỡ lại có tác dụng dài và có thể gây ra những biến chứng muộn[r]
MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3 1.1. Sơ lược về lịch sử gây tê tủy sống: 3 1.2.Tác dụng của bupivacain 4 1.3.Morphin 5 1.3.1. Đặc tính hóa học: 5 1.3.2. Dược động học: 6 1.3.3. Dược lực học: 7 1.4.Tác dụng của Fentanyl 7 1.5.Voluven 6% .[r]
Bột màu trắng hoặc kết tinh trắng ngà, là hỗn hợp racemic của đồng phânquang học L, D.Tinh thể nóng chảy ở 163-166 º CPRO có vị đắng, dễ tan trong nước và cồn; không tan trong ether, benzen vàethyl acetat. Độ tan trong điều kiện thường là 360 mg/ml nước, 225 mg/ml trong môitrường pH 1,[r]
trình tự (40 mg pantoprazole, 1 g amoxicillin, và placebo, mỗi thứ uống ngày 2 lần trong 5 ngày đầu, tiếp theo là 40 mg pantoprazole, 500 mg clarithromycin, và 500 mg tinidazole, mỗi thứ uống ngày 2 lần trong 5 ngày còn lại) Hoặc 10[r]
- Tác dụng chống co thắt. - Giãn các tiểu động mạch ở liều cao, đưa đến sự giảm sức đề kháng mạch máu ngoại biên và như thế làm giảm áp lực hậu gánh trên các tâm thất. Các tác dụng này góp phần cải thiện tình trạng huyết động học với sự giảm nhu cầu oxy của cơ tim mà lại tăng sự chuyển tải oxy ; nhữ[r]
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Liên quan đến captopril : - Quá mẫn cảm với captopril. - Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) do dùng thuốc ức chế men chuyển. - Phụ nữ có thai hoặc cho con bú (xem Lúc có thai và Lúc nuôi con bú). Chống chỉ định tương đối : - Phối hợp với thuốc lợi tiểu tăng kali huyết, muối kali và lit[r]
1.800 Độc tính bán cấp : Đã tiến hành nghiên cứu 3 tháng về độc tính trên chuột cống dòng Wistar (100-3000 mg/kg, uống), chó (6-150 mg/kg, uống) và khỉ (1,2-150 mg/kg, uống). Trong 3 nghiên cứu, dấu hiệu nhiễm độc chủ yếu là việc giảm phát triển trọng lượng cơ thể, giảm nhẹ h[r]
sớm ở nữ giới, nếu kèm thêm hút thuốc lá thì nguy cơ này tăng lên rất nhiều lần. Trong giai đoạn mang thai nếu bị tiền sản giật, đái tháo đường, hoặc người sinh con nhẹ cân cũng tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim sớm. Nhóm có nguy cơ thấp NHẬN BIẾT Khi có tất cả các yếu tố sau đây: không hút thuốc lá, c[r]
- Đặt sonde dạ dày : + Giúp chẩn đoán xác định. + Tránh biến chứng sặc vào phổi. + Theo dõi tình trạng xuất huyết. + Chuẩn bị bơm rửa DD ( 250 ml HT mặn 9% ) trước khi nội soi _ Thực hiện cac xét nghiệm : CTM, ĐMTB, BUN, Creatinin, CN gan . Chỉ định truyền máu : - Sau khi hồi phục thể tích tuần ho[r]
vitamin E trong các chế phẩm thương mại trên thị trường. Muốn đạt được hiệu quả mong muốn thì khi sử dụng vitamin E tổng hợp phải uống tăng liều gấp 1,4 lần so với loại thiên nhiên. Beta caroten (có nhiều trong gấc, cà rốt, cà chua, rau ngót, rau đay, bí ngô, dưa hấu và các quả có màu vàng cam) là t[r]
học với PPI trong vai trò này là "nhiều hơn sẽ tốt hơn." Bằng cách thêm vào clarithromycin, một macrolide bền với acid, có thời gian bán huỷ dài và có một tỉ lệ diệt khuẩn cố hữu là 40% khi dùng đơn độc, tỉ lệ tiệt khuẩn đạt 80% đến 90% trong thời gian từ 7 đến 14 ngày (9). Tuy nhiên, thành c[r]
Các nhà dinh dưỡng học Mỹ cho rằng, hầu hết những người trưởng thành không cần đến các vitamin từ các nguồn bổ sung khác ngoài việc ăn uống. Hội đồng nghiên cứu quốc gia Mỹ đã khuyên mọi người nên ăn theo một chế độ ăn đã được cân nhắc cẩn thận, vì như vậy họ sẽ có thể nhận được những lượng vitamin[r]
lượng 20-30 mg/kg/ngày, chuyền tĩnh mạch cách nhau 12 giờ, có hiệu quả cao trên Bacteroide fragillis và Fusobacterium. Người ta thường phối hợp với một aminoside như Gentamicine, ống, hàm lượng 40 mg và 80 mg, liều lượng 1-1,5 mg/kg/8 giờ, tiêm bắp hay chuyề[r]
- Đo khí máu ĐM : PaO2 giảm, PaCO2 tăng 3. Xét nghiệm máu ngoại vi: hồng cầu tăng, hematocrit tăng. 4. CT scanner lồng ngực: - Phát hiện KPT : vị trí ,độ rộng,mức độ phá hủy,thành phế nang. - Hình ảnh dày thành PQ. - Có thể thấy hình ảnh giãn phổi kèm theo. 5. Điện tim,Siêu âm: phát hiện và t[r]