-GV T Ổ CH ỨC CHO HS TR Ư NG BÀY S ẢN PH ẨM TH ỰC HÀNH THEO NHÓM -GV NÊU CÁC TIÊU CHU ẨN ĐÁNH GIÁ : +THÊU ĐƯỢC T ỐI THI ỂU LÀ ĐƯỜNG HÀNG RÀO.. +HOÀN THÀNH ĐÚNG TH ỜI GIAN QUI ĐỊNH.[r]
S Ự PH ÁT TRI ỂN CÁC THI ẾT CH Ế V Ă N HOÁ MANG Y ẾU T Ố VĂN MINH THỂ HI ỆN TÍNH T ẤT Y ẾU TRONG XU TH Ế XÃ H ỘI HI ỆN NAY NÓI CHUNG VÀ TRONG GIÁO D ỤC ĐẠI H ỌC NÓI RIÊNG QUÁ TRÌNH H ẤP [r]
Pha động A (% tt/tt) Pha động B (% tt/tt) 0 - 12 38 62 12 - 27 38 → 8 62 → 92 27 - 29 8 → 38 92 → 62 29 - 34 38 62 Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải có độ phân giải giữa pic vincristin và vinblastin ít nhất là 4. Trên sắc ký đồ của dung dị[r]
trong 1000 ml nước, điều chỉnh đến pH 5,0 bằng acid acetic 0,1 N (TT)). Tốc độ quay : 50 vòng/phút. Thời gian: 30 phút. Cách tiến hành: Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động và điều kiện sắc ký thực hiện như trong phần Định lượng. Dung dịch thử : L[r]
Pha động: Hỗn hợp 38 thể tích methanol (TT) và 62 thể tích dung dịch amoni dihydrophosphat 0,2 M. Dung dịch chuẩn: Hoà tan một lượng cefuroxim axetil chuẩn trong pha động để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 0,25 mg cefuroxim trong 1 ml. Lọc qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính[r]
Yêu cầu: Không ít hơn 80% lượng cephalexin, C16H17N3O4S, so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 30 phút. Định lượng Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động: Hòa tan 1,0 g natri pentansulfonat trong 1015 ml hỗn hợp nước, acetonitril, methanol và triethylamin (850 : 100 :[r]
trúc bậc 2, các cấu trúc nội tại này quyết định chức năng sinh học của protein. Mục đích của quá trình thao tác trên protein là giữ nguyên đựơc cấu trúc nội tại này. 4) Amino acid có thể tích điện âm, dương hay trung tính tùy thuộc vào pH. Mỗi aa có một pH đặc biệt mà ở đó nó không tích điện, tại gi[r]
16H17N3O4S, so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 30 phút.Định lượngPhương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).Pha động: Hòa tan 1,0 g natri pentansulfonat trong 1015 ml hỗn hợp nước, acetonitril, methanol và triethylamin (850 : 100 : 50: 15), điều chỉnh tới pH 3,0 ± 0,1 bằng acid p[r]
2O. Chuẩn bị HCA tự do: Calcium threo-hydroxycitrate tribasic hydrate (50 mg) cho vào cốc 50-mL chứa 5.0 mL nước, và xử lý với 500 mg Dowex 50 [H+]. Hỗn hợp được khuấy trong thời gian 10 phút sử dụng khấy từ. Tách lấy phần dung dịch, và nhựa được rửa với nước có pH trung tính. Nước rửa và dung dịch[r]
Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, C. Nhóm II: B, C, D. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của DL-Methionin chuẩn (ĐC), sấy ở 105 oC trước khi thử. B. Quan sát sắc ký đồ ở mục phép thử "Tạp chất liên quan": Vết[r]
Túi polyethylene được sử dụng lầ đầu cho những gói nhỏ miso. Ngày nay,pư ellop a e v p ủ polyethylene với vinyliden chloride hoặc mpol ellop a được sử dụ . ể giữ chấ lượng, tấm phim với khí thấm quarất ít, nên hạn chế s nâu hóa sản ph m. Hộp nh a ũ được sử dụng.Có công nghệ bao gói thủ công và t độ[r]
TRANG 1 ĐỀ TÀI NH ỮNG GIẢI PHÁP HO ÀN THI ỆN H Ệ THỐNG K ÊNH PHÂN PH ỐI SẢN PH ẨM CỦA DOANH NGHIỆP BÁNH CAO C ẤP BẢO NGỌC TRANG 2 ĐỀ TÀI NH ỮNG GIẢI PHÁP HO ÀN THI ỆN H Ệ THỐNG K ÊNH PHÂ[r]
Sự p át tr ển củ đ ện toán đám mây là một trong n ững yếu tố c ín t úc đẩy sự tăng trưởng củ lưu lượng truyền dữ l ệu vớ ơn tỷ ngườ đ ng sử dụng các t ết bị d động.. TRANG 2 Hội đàm của [r]
vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.Phun hỗn hợp gồm dung dịch vanilin 1% trong acid sulphuric (TT) : ethanol 96% (TT) (10 : 90),sấy bản mỏng đến khi các vết hiện rõ. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng giátrị Rf và màu sắc với các vết trên sắc[r]
B. Định tính Bạch thượcPhương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silica gel G, hoạt hoá ở 110 oC trong 1 giờ.Dung môi khai triển: Ethyl acetat - acid acetic - acid formic - nước (10 : 1 : 1 : 1).Dung dịch thử: Nghiền 12 g hoàn với 6 g Kieselguhr, thêm 80 ml ethanol (TT), lắc[r]
S f ' ; ' E + " ! F % !0<!<!)"G.*Nguyên tắc hoạt độngMẫu sau khi được tách trong hệ sắc ký lỏng sẽ đi qua một ống dẫn đến đầu dò MS. Tại đây diễn ra quá trình ion hóa trong buồng A[r]
NANG MỀM VITAMIN AMolles capsulae Vitamini ALà nang mềm chứa dung dịch vitamin A trong dầu tinh chế thích hợp.Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang”(Phụ lục 1.13) và các yêu cầusau đây:Hàm lượng vitamin A , từ 90,0 đến 120,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.Tính chấtNang mềm[r]
ĐẢNG SÂM VIỆT NAM CHẾ Radix Codonopsis javanicae preparata Đảng sâm Việt Nam chế là rễ cây đảng sâm Việt Nam được chế biến bằng phương pháp chưng. Mô tả phiến đảng sâm có màu nâu đen, dễ bẻ, vết bẻ không phẳng, mùi thơm, vị ngọt. Chế biến Loại bỏ tạp chất, ủ mềm, (trong quá trình ủ thường xuyên đả[r]
saponin bằng n-butanol bão hoà nước (TT), cất thu hồi n-butanol. Hoà tan cắn bằng 2 ml methanol (TT) được dịch chấm sắc ký. Dung dịch đối chiếu: Lấy 5 g bột Đảng sâm Việt Nam (mẫu chuẩn), chiết như dung dịch thử.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch thử và du[r]